Mức học phí các Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2022!

0
83086

Những năm gần đây, mức học phí tại các trường đại học ngày càng tăng cao do vấn đề tự chủ tài chính. Chính vì vậy mà ngoài chất lượng đào tạo, vấn đề học phí luôn là mối quan tâm hàng đầu của các thí sinh trong quá trình sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên. Dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn cùng mức học phí Đại học quốc gia Hà Nội – một trong những ngôi trường hàng đầu của Việt Nam với 7 trường Đại học thành viên.

Xem thêm:

1/ Cập nhật học phí mới nhất các trường Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2022 – 2023

Trong năm 2022 – 2023 mức, mức học phí dự kiến của từng trường thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội năm với sinh viên chính quy các chương trình đào tạo chuẩn sẽ dao động từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/ năm/sinh viên. Đối với các chương trình đặc thù, chất lượng cao, mức học phí dự kiến từ 30 – 60 triệu đồng/năm/sinh viên

STT Tên trường thành viên thuộc ĐHQG Hà Nội Mức học phí chương trình chuẩn  Học phí chương trình chất lượng cao
1 Đại học khoa học Công nghệ (UET) Ngành hàng không

  • Khoảng 97.860.000 VNĐ/Sinh viên Việt Nam.
  • Khoảng 140.500.000 VNĐ/sinh viên quốc tế
Chương trình song bằng

  • Khoảng 70.000.000 VNĐ/sinh viên Việt Nam
  • Khoảng 93.200.000 VNĐ/sinh viên quốc tế
Các ngành khác

  • Khoảng 46.600.000 VNĐ/sinh viên Việt Nam
  • Khoảng 69.900.000 VNĐ/sinh viên quốc tế
2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS)  Khoảng 21.000.000 – 27.000.000 VNĐ/năm Khoảng 32.000.000 – 47,000.000 VNĐ/năm
3 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH) Khoảng 12.000.0000 VNĐ/năm Khoảng 35.000.000 VNĐ/năm
4 Trường Đại học Ngoại Ngữ (ULIS) Khoảng 980.000 VNĐ/tháng (dựa theo QĐ của Nhà nước) Khoảng 3.500.000 VNĐ/tháng (học phí sẽ không thay đổi trong cả khóa học) 
5 Trường Đại học Kinh tế (UEB) Khoảng 42.000.000 VNĐ/năm Đối chương trình do đại học liên kết với trường Troy (Hoa Kỳ – Mỹ) giảng dạy, học phí sẽ được trường này công bố theo từng khóa tuyển sinh (dự kiến không quá 10%/năm)
6 Trường Đại học Giáo dục (UEd) Khoảng 1.078.000 – 1.287.000 VNĐ/tháng  – 
7 Trường Đại học Việt – Nhật (VJU) Khoảng 58.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học  – 
8 Trường Đại học Y Dược (UMP) Khoảng 13.000.000 VNĐ/năm  45.000.000 VNĐ/năm 

2/ Học phí trường Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2021

Trường Đại học Quốc gia Hà Nội từ lâu được xem là một ngôi trường giữ nòng cốt của hệ thống giáo dục Việt Nam với với chức năng đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực với chất lượng cao.

ĐHQGHN gồm 7 trường Đại học thành viên: Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Công nghệ, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Kinh tế, Đại học Giáo dục và Đại học Việt Nhật.

Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội.

Bên cạnh chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất, học phí cũng là một trong những nỗi băn khoăn không chỉ của các bạn sinh viên mà còn là sự cân nhắc đối với gia đình. Ai cũng mong muốn được học tập trong một ngôi trường hiện đại, chất lượng tốt và hơn hết là học phí phù hợp với khả năng kinh tế. Sau đây là mức học phí Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2021 các bạn có thể tham khảo để tìm một ngôi trường phù hợp với mình.

2.1/ Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN năm 2021

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là trường đại học nghiên cứu các lĩnh vực thuộc khoa học cơ bản và ứng dụng, đây cũng là ngôi trường uy tín hàng đầu nhờ chương trình giáo dục tiên tiến và mục tiêu đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao trong khu vực.

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội

Mức thu học phí các ngành học/chương trình đào tạo của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2020 – 2021 như sau:

STT Tên chương trình đào tạo Mức học phí
1 Chương trình đào tạo chính quy 1.170.000 đồng/tháng
2 Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến) 47.000.000 đồng /năm
3 Công nghệ thông tin (chương trình CLC) 34.800.000 đồng/năm
4 Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp) 44.500.000 đồng/năm
5 Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình CLC) 47.300.000 đồng/ năm
6 Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp) 47.300.000 đồng /năm
7 Sinh học (chương trình CLC) 40.000.000 đồng/năm
8 Công nghệ Sinh học (chương trình CLC) 40.000.000 đồng/năm
9 Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chương trình CLC) 32.000.000 đồng/năm
10 Khoa học Môi trường (chương trình CLC) 40.000.000 đồng/năm


Ngoài các ngành thuộc chương trình đào tạo chính quy như trên, các ngành khác tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo.

2.2/ Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2021

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là một trường đại học khoa học cơ bản, nghiên cứu đa chương trình, đa ngành và liên ngành với đội ngũ chuyên gia hàng đầu, tiên phong trong việc đóng vai trò nòng cốt về nghiên cứu và đào tạo các ngành khoa học cơ bản của đất nước đạt trình độ trong khu vực và quốc tế.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội

Mức thu học phí các ngành học/chương trình đào tạo của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2020 – 2021: 

STT Tên chương trình đào tạo Mức học phí
1 Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn) 9.800.000đ/năm 
2 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn 11.700.000đ/năm   
3 Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo) 35.000.000đ/năm

2.3/ Học phí Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội 2021

Trường đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội
Trường đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội

Mức học phí của các ngành học và chương trình đào tạo của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội năm học 2020 –  2021 như sau: 

STT Chương trình đào tạo Mức học phí
1 Chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ 980.000đ/tháng 
2 Chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC) các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc 3.500.000đ/tháng 
3 Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (bằng do trường Southern New Hampshire – Hoa kỳ cấp) 5.750.000đ/tháng

Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 130 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 128 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao là 152 tín chỉ.

Lộ trình tăng đối với các ngành Ngôn ngữ nước ngoài: Năm học 2021-2022: 325.000đ/1 tín chỉ.

2.4/ Học Phí Đại Học Công Nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2021

  • Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000 đồng/năm ổn định trong toàn khóa học.
  • Đối với các chương trình đào tạo khác: 1.170.000đ/tháng (Áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn)

2.5/ Học phí Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2021

Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội là ngôi trường đào tạo cử nhân kinh tế hàng đầu miền Bắc. Đây cũng là ngôi trường uy tín và chất lượng bậc nhất khi theo thống kê, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp lên đến 96%.

Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội
Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội

Trong năm học 2020 – 2021, trường Đại học Kinh tế áp dụng mức học phí:

  • Đối với sinh viên toàn khóa là 3.500.000 VNĐ/tháng, tương ứng với mức học phí: 35.000.000 VNĐ/năm.
  • Đối với sinh viên theo học chương trình liên kết quốc tế, do Đại học Troy (Mỹ) cấp bằng, mức học phí cần đóng là 11.979 USD/khóa (khoảng 280 triệu đồng).

2.6/ Học phí Trường đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2021

Theo đó, học phí phải nộp được tính theo Nghị định 86/NĐ-CP/2015 về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021” và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Trường Đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội
Trường Đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội

Mức học phí dự kiến năm học 2020-2021 quy theo tháng là từ khoảng 980 ngàn/tháng đến 1,17 triệu/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Sinh viên các ngành sư phạm dự kiến được Nhà nước cấp kinh phí để đóng học phí và sinh hoạt phí.

2.7/ Học phí Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQG Hà Nội năm 2021

Trường Đại học Việt Nhật là trường đại học thành viên của ĐHQGHN do Chính phủ hai nước Việt Nam và Nhật Bản hợp tác thành lập có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho hai nước:

  • Học phí 1 năm: 58.000.000 đồng/sinh viên ~ 29.000.000 đồng/học kỳ. Không tăng học phí trong suốt khóa học.
  • Mức học phí được điều chỉnh hàng năm dựa theo chi phí đào tạo thực tế và luôn được công khai

3/ Điểm chuẩn Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2021

3.1/ Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội năm 2021

Năm 2021, điểm chuẩn vào Trường ĐH Khoa học Tự nhiên theo phương thức thi tốt nghiệp  dao động từ 18 – 26,6 điểm. Mức điểm cụ thể từng ngành như sau:

Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội năm 2021-2

Ngành Máy tính và khoa học thông tin (chương trình đào tạo chất lượng cao) có điểm chuẩn cao nhất vào Trường ĐH Khoa học Tự nhiên năm 2021 với 26,6 điểm.

Điểm chuẩn theo kết quả đánh giá năng lực trường ĐH Khoa học Tự nhiên ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021:

Điểm chuẩn theo kết quả đánh giá năng lực trường ĐH Khoa học Tự nhiên ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn theo kết quả đánh giá năng lực trường ĐH Khoa học Tự nhiên ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021-2

Năm 2021, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển 1.610 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo, trong đó có 1.370 chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT.

Các thí sinh trúng tuyển, khi đến nhập học sẽ được hướng dẫn đăng ký dự tuyển vào các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, chuẩn quốc tế (nếu có nguyện vọng):

  • Các chương trình đào tạo tài năng gồm: Toán học, Vật lí học, Hóa học, Sinh học
  • Chương trình đào tạo tiên tiến gồm Hóa học. 
  • Các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế gồm Vật lí học, Sinh học.
  • Các chương trình đào tạo chất lượng cao gồm Địa lí tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học.
  • Các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo gồm: Máy tính và khoa học thông tin, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược, Công nghệ kỹ thuật môi trường (nếu còn chỉ tiêu).

3.2/ Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2021

Năm 2021, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) xét tuyển 1.650 chỉ tiêu cho 31 ngành/ chương trình đào tạo, trong đó có 27 chương trình đào tạo chuẩn và 4 chương trình đào tạo chất lượng cao.

Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2021 cụ thể như sau:

Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2021

Trong đó, ngành Hàn Quốc học (tuyển sinh khối C00) là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn với 30 điểm. Năm ngoái, ngành này cũng lấy mức điểm 30.

Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT.

3.3/ Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội 2021

Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội có điểm trúng tuyển vào trường năm 2021 theo phương thức thi tốt nghiệp với mức điểm chuẩn dao động từ 34 đến 38,45 điểm.

Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là 38,45 đối với ngành Sư phạm tiếng Anh, sau đó là ngành Sư phạm tiếng Trung với 38,32 điểm, ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc với 37,7 điểm, ngành Sư phạm tiếng Nhật với 37,33 điểm.

Điểm chuẩn Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021 cụ thể như sau:

Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội 2021

Điểm trúng tuyển đại học Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội 2021 là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp. Đối với các ngành đào tạo chất lượng cao, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 4.0 điểm trở lên.

Đối với các thí sinh có tham gia làm bài thi đánh giá năng lực, điều kiện trúng tuyển chính thức: Kết quả bài thi giá năng lực của ĐHQGHN đạt từ 110/150 điểm trở lên và đáp ứng các yêu cầu sau:

– Tốt nghiệp trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT;

– Điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên;

– Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN.

3.4/ Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2021

Năm 2021, Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển 1.500 chỉ tiêu cho tất cả các ngành đào tạo của trường. Điểm sàn của trường từ 18 – 24 điểm tùy từng ngành. Theo đó, Nhóm ngành Công nghệ thông tin có số điểm trúng tuyển cao nhất với 28,75 điểm và ngành Công nghệ nông nghiệp có số điểm trúng tuyển thấp nhất là 23,55 điểm.

Điểm chuẩn vào trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2021 cụ thể như sau:

Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2021

3.5/ Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2021

Các ngành của trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội đều tính trên thang điểm 40, trong đó Tiếng Anh nhân hệ số 2, ngành Kinh tế Quốc tế (chương trình đào tạo chất lượng cao) có điểm chuẩn cao nhất với 36,53 điểm và ngành có điểm trúng tuyển thấp nhất là ngành Quản trị kinh doanh với 32,65 điểm. Điểm chuẩn vào Trường ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021 như sau:

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2021

Ngoài ra, theo thang điểm 30, các chương trình đào tạo được tính theo thang điểm như sau:

  • Tuyển sinh đại học chính quy (Chương đào tạo chất lượng cao theo Thông tư 23/TT-BGDĐT): 23.00 điểm (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).
  • Tuyển sinh liên kết quốc tế (Chương trình liên kết quốc tế do Đại học Troy và Đại học St.Francis, Hoa Kỳ cấp bằng): 16.50 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm các môn thi cần đạt 5.0 trở lên).

Năm 2021, Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội tuyển sinh 1.200 chỉ tiêu các chương trình đào tạo chất lượng cao; 100 chỉ tiêu chương trình Quản trị kinh doanh đối với các tài năng thể thao; 90 chỉ tiêu chương trình Quản trị Kinh doanh liên kết quốc tế đối với ĐH Troy – Hoa Kỳ.

3.6/ Điểm chuẩn Trường Đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2021

Năm nay, điểm chuẩn vào các ngành học của Trường ĐH Giáo dục Hà Nội dao động từ 20,25 – 27,6 điểm. Ngoài ngành Giáo dục tiểu học có điểm trúng tuyển cao nhất, các ngành có điểm chuẩn khá cao vào trường này là,Sư phạm Vật lý, Sư phạm Toán, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Khoa học Tự nhiên, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Lịch sử và Địa lý.

Điểm chuẩn vào Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2021 của tất cả các tổ hợp như sau:

Điểm chuẩn Trường Đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2021

Đối với điểm chuẩn đánh giá năng lực, Trường Đại học Giáo dục (QHS) có điểm chuẩn các ngành sau: Quản trị trường học, Quản trị Công nghệ Giáo dục, Khoa học Giáo dục, Tham vấn học đường, Quản trị Chất lượng Giáo dục, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non: 95 điểm.

Năm 2021, Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 1.000 chỉ tiêu với 3 nhóm ngành đào tạo: nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên; nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý; nhóm ngành Khoa học Giáo dục. Trong đó, trường tuyển 900 chỉ tiêu theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Trên đây là những thông tin về mức học phí và điểm chuẩn của 7 trường Đại học thành viên trực thuộc Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2021. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn thí sinh có được những thông tin hữu ích và cần thiết trong quá trình lựa chọn ngôi trường Đại học mà các bạn mong muốn. Chúc các bạn thành công!

Sources: Jobtest

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here