Mục lục
- I. Thông tin chung về trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
- II. Dự kiến học phí Đại học Kinh tế năm 2023
- III. Học phí dự kiến của Đại học Kinh tế năm học 2022
- IV. Học phí Đại học Kinh tế TPHCM năm học 2021
- IV. Học phí của Đại học Kinh tế năm học 2020
- V. Học phí của trường Đại học Kinh tế (UEH) năm 2019
- VI. Các chính sách về học bổng và học phí của Đại học Kinh tế
Tìm hiểu về trường Đại học Kinh tế TPHCM. Học phí dự kiến của UEH năm 2022 – 2023 và các năm trước. Chính sách về học bổng và học phí của UEH.
Xem thêm:
- Thông báo mức học phí Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE) năm học 2022 – 2023
- Dự đoán Đại học Sài Gòn học phí sẽ như thế nào vào năm học 2022 – 2023?
- Đại học Ngân hàng học phí là bao nhiêu vào năm học 2022 – 2023
- Dự kiến học phí Đại học Quốc tế năm học 2022 – 2023
Với chất lượng đào tạo uy tín được khẳng định qua hơn 40 năm, UEH luôn là địa chỉ ưu tiên hàng đầu cho sinh viên muốn theo đuổi lĩnh vực kinh tế. Vậy mức học phí Đại học Kinh tế qua các năm như thế nào? Điểm chuẩn và chính sách học bổng ra sao? Hãy cùng JobTest tìm hiểu về học phí của trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh năm học 2022 – 2023 trong bài viết sau đây.
I. Thông tin chung về trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM có tên tiếng Anh là University of Economics, Ho Chi Minh City, viết tắt là UEH. Trường được thành lập ngày 27 tháng 10 năm 1976, từ sự hợp nhất của Trường Đại học Tài chính Kế toán TP.HCM, Khoa Kinh tế thuộc Đại học Tổng hợp TP.HCM và trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
UEH mang trong mình sứ mệnh cung cấp những chương trình đào tạo chất lượng cao về khoa học kinh doanh, kinh tế, quản lý và pháp luật cho sinh viên. Ngoài ra, trường cũng là nơi đưa những thành tựu nghiên cứu khoa học đi vào thực tiễn, đóng góp cho sự phát triển của nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho đất nước.
II. Dự kiến học phí Đại học Kinh tế năm 2023
Dựa theo mức tăng học phí các năm trở lại đây, dự kiến học phí năm 2023 UEH sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng đối với mỗi tín chỉ sẽ tăng từ 80.000 VNĐ đến 100.000 VNĐ/tín chỉ. Tức mức học phí mỗi năm sinh viên UEH phải nộp tăng lên từ 2.500.000 VNĐ đến 3.200.000 VNĐ.
Tuy nhiên đây chỉ mới là dự kiến học phí của Đại học Kinh tế năm 2023. JobTest sẽ cập nhật học phí nhanh và đầy đủ nhất ngay khi Đại học Kinh tế có công bố chính thức.
III. Học phí dự kiến của Đại học Kinh tế năm học 2022
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường Đại học UEH. Học phí của trường dự kiến sẽ tăng từ 5 – 10%. JobTest sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Dưới đây là dự đoán về bảng học phí dự tính của chương trình đại trà năm 2022:
Bảng học phí dự kiến chương trình đại trà của UEH năm 2022
Ngành | Năm 12022 – 2023 | Năm 22023 – 2024 | Năm 32024 – 2025 | Năm 42025 – 2026 |
Ngành/chuyên ngành | 785.000 VNĐ/tín chỉ(khoảng 24.800.000 đồng/năm) | 863.000 VNĐ/tín chỉ(khoảng 27.200.000 đồng/năm) | 950.000 VNĐ/tín chỉ(khoảng 29.900.000 đồng/năm) | 1.045.000 VNĐ/tín chỉ(khoảng 33.440.000 đồng/năm) |
IV. Học phí Đại học Kinh tế TPHCM năm học 2021
1. Học phí chương trình chuẩn
Học phí của trường Đại học Kinh tế TPHCM tăng 10% qua các năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với năm học 2021, học phí chương trình chuẩn của UEH là 715.000 VNĐ/tín chỉ. Dưới đây là bảng học phí chi tiết qua từng năm.
Bảng học phí của trường Đại học Kinh tế TPHCM năm 2021
Năm 1(2021 – 2022) | Năm 2(2022 – 2023) | Năm 3(2023 – 2024) | Năm 4(2024 – 2025) |
715.000 đ/tín chỉ(khoảng 22.500.000 VNĐ/năm) | 785.000 đ/tín chỉ(khoảng 24.800.000 VNĐ/năm) | 863.500 đ/tín chỉ(khoảng 27.200.000 VNĐ/năm) | 950.000 đ/tín chỉ(khoảng 29.900.000/năm) |
2. Học phí của Chương trình CLC (Cử nhân chất lượng cao)
Học phí của Chương trình CLC Tiếng Việt (Cử nhân chất lượng cao) dao động từ 940.000 VNĐ – 1.140.000 VNĐ/tín chỉ, còn đối với chương trình CLC Tiếng Anh thì học phí từ 1.316.000 VNĐ – 1.596.000 VNĐ/ tín chỉ.
Bảng học phí Chương trình CLC Tiếng Việt và CLC Tiếng Anh của UEH năm 2021
STT | Ngành/chuyên ngành | CLC Tiếng Việt | CLC Tiếng Anh | Học phí học kỳ 1 |
1 | Kinh tế đầu tư | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.316.000 VNĐ/tín chỉ | 15.220.000 VNĐ/tín chỉ |
2 | Thẩm.định giá và Quản trị tài sản | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.316.000 VNĐ/tín chỉ | 15.220.000 VNĐ/tín chỉ |
3 | Quản trị | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.316.000 VNĐ/tín chỉ | 15.220.000 VNĐ/tín chỉ |
4 | Quản trị (Tiếng Anh) | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.316.000 VNĐ/tín chỉ | 20.484.000 VNĐ/tín chỉ |
5 | Kinh doanh quốc tế | 1.140.000 VNĐ/tín chỉ | 1.596.000 VNĐ/tín chỉ | 18.420.000 VNĐ/tín chỉ |
6 | Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 1.140.000 VNĐ/tín chỉ | 1.596.000 VNĐ/tín chỉ | 24.804.000 VNĐ/tín chỉ |
7 | Ngoại thương | 1.140.000 VNĐ/tín chỉ | 1.596.000 VNĐ/tín chỉ | – |
8 | Ngoại thương (Tiếng Anh) | 1.140.000 VNĐ/tín chỉ | 1.596.000 VNĐ/tín chỉ | 24.804.000 VNĐ/tín chỉ |
9 | Tài chính | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.316.000 VNĐ/tín chỉ | 15.220.000 VNĐ/tín chỉ |
10 | Tài chính (Tiếng Anh) | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.316.000 VNĐ/tín chỉ | 20.484.000 VNĐ/tín chỉ |
11 | Ngân hàng | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.316.000 VNĐ/tín chỉ | 15.220.000 VNĐ/tín chỉ |
12 | Ngân hàng (Tiếng Anh) | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.316.000 VNĐ/tín chỉ | 20.484.000 VNĐ/tín chỉ |
13 | Kế toán doanh nghiệp | 1.065.000 VNĐ/tín chỉ | 1.491.000 VNĐ/tín chỉ | 17.220.000 VNĐ/tín chỉ |
14 | Kế toán DN (Tiếng Anh) | 1.065.000 VNĐ/tín chỉ | 1.491.000 VNĐ/tín chỉ | 23.184.000 VNĐ/tín chỉ |
15 | Kiểm toán | 1.065.000 VNĐ/tín chỉ | 1.491.000 VNĐ/tín chỉ | 17.220.000 VNĐ/tín chỉ |
16 | Kinh doanh thương mại | 1.140.000 VNĐ/tín chỉ | 1.596.000 VNĐ/tín chỉ | 18.420.000 VNĐ/tín chỉ |
17 | Marketing | 1.140.000 VNĐ/tín chỉ | 1.596.000 VNĐ/tín chỉ | 19.788.000 VNĐ/tín chỉ |
18 | Luật kinh doanh | 1.065.000 VNĐ/tín chỉ | 1.491.000 VNĐ/tín chỉ | 16.155.000 VNĐ/tín chỉ |
3. Học phí của Chương trình ISB (Cử nhân tài năng)
Học phí của Chương trình ISB Tiếng Việt là 940.000 VNĐ/tín chỉ và ISB Tiếng Anh là 1.685.000/tín chỉ
Bảng học phí Chương trình CLC Tiếng Việt và CLC Tiếng Anh của UEH năm 2021
Ngành | ISB tiếng Việt | ISB tiếng Anh |
Marketing; Kinh doanh quốc tế; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Kế toán | 940.000 VNĐ/tín chỉ | 1.685.000 VNĐ/tín chỉ |
IV. Học phí của Đại học Kinh tế năm học 2020
Học phí UEH năm học 2020-2021 của chương trình chuẩn bình quân là 20.500.000 VNĐ/năm học (học phí có thể tăng mỗi năm là 10% theo quy định của chính phủ). Chương trình Cử nhân chất lượng cao (CLC) bình quân từ 32.000.000 – 40.000.000 VNĐ/năm học. Chương trình Cử nhân tài năng có học phí bình quân khoảng 50.000.000 VNĐ/năm học.
Nếu bạn học chương trình chuẩn ở Phân hiệu Vĩnh Long của trường ĐH Kinh tế TP.HCM thì mức học phí khoảng 80% so với học tại TPHCM.
V. Học phí của trường Đại học Kinh tế (UEH) năm 2019
Học phí năm học 2019 – 2020 của chương trình đại trà là 585.000 VNĐ/ tín chỉ, tương đương 18.500.000 VNĐ/ năm học. Chương trình Cử nhân chất lượng cao (CLC) có học phí bình quân từ 32.000.000 VNĐ – 40.000.000 VNĐ/năm học. Học phí của chương trình Cử nhân chất lượng cao cụ thể như sau:
- Ngành Thẩm định giá: 32.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Quản trị: 32.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Quản trị (Dạy bằng Tiếng Anh): 40.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Kinh doanh quốc tế: 36.500.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Kinh doanh Quốc tế (Dạy bằng Tiếng Anh): 40.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Tài chính: 32.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Tài chính (Dạy bằng Tiếng Anh): 40.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Ngân hàng: 32.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh): 40.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngoại thương: 36.500.000 VNĐ/ năm học
- Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh): 40.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Kiểm toán: 35.000.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Kinh doanh thương mại: 36.500.000 VNĐ/ năm học
- Marketing: 36.500.000 VNĐ/ năm học
- Ngành Luật Kinh doanh: 36.000.000 VNĐ/ năm học
VI. Các chính sách về học bổng và học phí của Đại học Kinh tế
1. Chính sách về học phí
So với các trường đại học công lập khác tại TP Hồ Chí Minh, học phí trường Đại học Kinh tế TPHCM (UEH) được xem là không quá cao. Học phí mỗi năm sẽ được điều chỉnh tăng nhưng không quá 10% so với năm trước theo quy định của chính phủ. Tùy vào các ngành nghề đào tạo mà học phí sẽ có sự khác biệt..
Thời gian thu học phí định được Nhà trường thông báo thời gian cụ thể, dựa trên cơ sở số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Ngoài ra, trường còn có các chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên theo học tại trường theo quy định của Chính phủ.
2. Chính sách về học bổng
Bên cạnh đó, trường ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh còn đề ra những chính sách học bổng hỗ trợ nhằm khuyến khích tinh thần học tập của sinh viên và giảm bớt phần nào gánh nặng về kinh tế. Sau đây là một số chính sách học bổng của UEH:
– Học bổng tuyển sinh
- Học bổng bán phần: trị giá 1/2 học phí học kỳ đầu của kỳ học.
- Học bổng toàn phần: trị giá học phí học kỳ đầu của kỳ học.
- Học bổng xuất sắc: trị giá 1.5 học phí học kỳ đầu của kỳ học.
– Học bổng khuyến khích học tập
- Học bổng bán phần: trị giá 1/2 học phí học kỳ đầu của kỳ học.
- Học bổng toàn phần: trị giá học phí học kỳ đầu của kỳ học
JobTest hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về học phí của trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Nếu bạn có nhu cầu giải đáp các thắc mắc liên quan tới học phí thì có thể liên hệ với JobTest để được tư vấn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.