Mục lục
- I. Đôi nét cơ bản về Đại học Văn Lang
- II. Học phí Trường Đại học Văn Lang mới nhất 2023
- III. Học phí Đại học Văn Lang 2022
- IV. Học phí Đại học Văn Lang năm học 2021 là bao nhiêu?
- V. Học phí Đại học Văn Lang năm học 2020
- VI. Các ngành đào tạo của trường Đại học Văn Lang hiện nay
- VII. Chính sách hỗ trợ học phí của Đại học Văn Lang
- VIII. Chính sách hỗ trợ vay vốn tại Đại học Văn Lang
- IX. Các cơ sở của Đại Học Văn Lang
Học phí Đại học Văn Lang qua các năm. Các ngành đào tạo của, chính sách miễn giảm học phí, chính sách hỗ trợ vay vốn của Đại học Văn Lang.
Xem thêm:
- Đại học FPT học phí mới nhất năm 2023
- Tìm hiểu đại học Tài chính Marketing học phí mới nhất 2023
- Học phí trường Đại học Mở TP.HCM mới nhất 2022 – 2023
- Học phí Đại học Công nghiệp TPHCM mới nhất 2022 – 2023
Bạn đang có dự định nộp nguyện vọng vào trường Đại học Văn Lang nhưng không biết mức học phí của trường là bao nhiêu? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của JobTest để cập nhật thông tin mới nhất về học phí Đại học Văn Lang năm 2022 cùng các chính sách học bổng, miễn giảm học phí chi tiết nhất.
I. Đôi nét cơ bản về Đại học Văn Lang
Trường Đại học Văn Lang được thành lập ngày 27/01/1995 theo quyết định số 71/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua hơn 25 năm tồn tại và phát triển, Đại học Văn Lang đã và đang dần khẳng định vị trí của mình trong hệ thống giáo dục Việt Nam.
Với khát vọng trở thành một trong những trường đại học được ngưỡng mộ nhất vào năm 2030, trường đã không ngừng nỗ lực phấn đấu đạt được những thành tựu đột phá trong giáo dục, đóng góp đáng kể cho sự phát triển của đất nước nói riêng và thế giới nói chung.
Để đạt được những thành tựu đó, Đại Học Văn Lang đã đặt ra những mục tiêu chiến lược cụ thể, lấy việc xây dựng đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đổi mới phương pháp dạy học là vai trò chủ đạo, trở thành một tổ chức giàu mạnh trong đó lấy con người là trọng tâm của sự phát triển.
II. Học phí Trường Đại học Văn Lang mới nhất 2023
Học phí Đại học Văn Lang cho khóa K29 (năm 2023) của chương trình đào tạo tiêu chuẩn sẽ dao động từ 22 triệu đồng đến 32 triệu đồng cho mỗi học kỳ.
Nếu bạn quyết định tham gia chương trình đào tạo đặc biệt, học phí dự kiến sẽ nằm trong khoảng từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng cho mỗi học kỳ.
Còn riêng đối với ngành răng – hàm – mặt, học phí sẽ là khoảng từ 80 triệu đồng đến 90 triệu đồng cho mỗi học kỳ.
III. Học phí Đại học Văn Lang 2022
Theo mức tăng học phí các năm trước, dự kiến học phí Đại học Văn Lang năm 2022 sẽ tăng 9% so với năm 2021, lên mức 1.155.000 đồng – 4.880.000 đồng/tín chỉ. JobTest sẽ nhanh chóng cập nhật thông tin mới nhất ngay khi trường công bố mức học phí chính thức.
IV. Học phí Đại học Văn Lang năm học 2021 là bao nhiêu?
Mức học phí tiêu chuẩn năm học 2021 – 2022 dao động từ 1.060.000đ/tín chỉ – 4.480.000đ/tín chỉ, riêng đối với chương trình đào tạo đặc biệt, mức học phí lên đến 1.600.000đ/tín chỉ – 2.200.000đ/tín chỉ. Như vậy, mức học phí một kỳ sẽ rơi vào khoảng 20 – 27 triệu đồng tùy ngành học, ngành Răng-Hàm-Mặt có mức học phí là 80 – 90 triệu đồng/học kỳ.
Học phí của toàn khóa trong 3,5 năm – 6 năm (tùy ngành) sẽ bao gồm học phí của các học kỳ + học phí của học phần Giáo dục Quốc phòng – An ninh (3.300.000 đồng) và học phí 2 học phần Giáo dục Thể chất (3.500.000 đồng).
Một năm sẽ có 2 kỳ học chính và 1 kỳ học phụ (kỳ hè), và học phí của mỗi kỳ được tính trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký (trung bình từ 15-20 tín chỉ/kỳ).
Dưới đây là bảng chi tiết học phí năm học 2021 – 2022 theo ngành học của trường Đại học Văn Lang.
Bảng học phí Đại học Văn Lang theo tín chỉ năm 2021 (VNĐ)
STT | Ngành học | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Đơn giá/tín chỉ (làm tròn) |
1 | Thiết kế đồ họaThiết kế đồ họa(ĐHTT) | 4 năm | 128 | 1.410.000 |
2 | Thiết kế sản phẩm | 4 năm | 128 | 1.410.000 |
3 | Thiết kế thời trang | 4 năm | 128 | 1.410.000 |
4 | Thiết kế nội thất | 4 năm | 126 | 1.410.000 |
5 | Piano | 4 năm | 126 | 1.430.000 |
6 | Thanh nhạc | 4 năm | 132 | 1.430.000 |
7 | Ngôn ngữ Anh | 4 năm | 132 | 1.370.000 |
8 | Văn học ứng dụng | 4 năm | 132 | 1.220.000 |
9 | Đông phương học (Trung Quốc)Đông phương học (Nhật Bản)Đông phương học (Hàn Quốc) | 4 năm | 132 | 1.280.000 |
10 | Tâm lý học | 4 năm | 132 | 1.280.000 |
11 | Quan hệ công chúng | 4 năm | 131 | 1.370.000 |
12 | Tài chính-Ngân hàng | 4 năm | 133 | 1.380.000 |
13 | Quản trị kinh doanhQuản trị kinh doanh (ISM) | 4 năm | 132 | 1.360.000 |
14 | Kinh doanh thương mại | 4 năm | 132 | 1.370.000 |
15 | Kế toán | 4 năm | 132 | 1.300.000 |
16 | Luật kinh tế | 4 năm | 132 | 1.370.000 |
17 | Luật | 4 năm | 132 | 1.370.000 |
18 | Công nghệ sinh học (Cử nhân/Kỹ sư) | 4 năm | 120150 | 1.200.0001.200.000 |
19 | Công nghệ kỹ thuật môi trường – bằng Cử nhânCông nghệ kỹ thuật môi trường – bằng Kỹ sư | 4 năm | 124150 | 1.180.0001.180.000 |
20 | Kỹ thuật Nhiệt | 4 năm | 150 | 1.070.000 |
21 | Kiến trúc | 5 năm | 165 | 1.370.000 |
22 | Kỹ thuật xây dựng | 4,5 năm | 150 | 1.260.000 |
23 | Quản lý xây dựng | 4 năm | 150 | 1.120.000 |
24 | Kỹ thuật XD công trình giao thông | 4 năm | 150 | 1.120.000 |
25 | Công nghệ thông tin | 4 năm | 124 | 1.450.000 |
26 | Kỹ thuật phần mềm | 4 năm | 134 | 1.350.000 |
27 | Công nghệ kỹ thuật ô tô – bằng Cử nhânCông nghệ kỹ thuật ô tô – bằng Kỹ sư | 4 năm | 133150 | 1.250.0001.250.000 |
28 | Điều dưỡng | 4 năm | 131 | 1.380.000 |
29 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 4 năm | 132 | 1.520.000 |
30 | Dược học | 5 năm | 168 | 1.790.000 |
31 | Quản trị DV du lịch và lữ hànhQuản trị DV du lịch và lữ hành (2VB) | 4 năm | 134134 | 1.350.0001.500.000 |
32 | Quản trị khách sạnQuản trị khách sạn (2VB) | 4 năm | 134134 | 1.350.0001.500.000 |
33 | Marketing | 4 năm | 132 | 1.370.000 |
34 | Công nghệ sinh học y dược – bằng Cử nhânCông nghệ sinh học y dược – bằng Kỹ sư | 4 năm | 126150 | 1.150.0001.150.000 |
35 | Quản trị công nghệ sinh học | 4 năm | 125 | 1.280.000 |
36 | Công nghệ KT điện & điện tử | 4 năm | 150 | 1.070.000 |
37 | Quản trị môi trường doanh nghiệp | 4 năm | 130 | 1.230.000 |
38 | Công nghệ thực phẩm | 4 năm | 150 | 1.070.000 |
39 | Thiết kế xanh | 4 năm | 151 | 1.060.000 |
40 | Nông nghiệp công nghệ cao | 4 năm | 134 | 1.195.000 |
41 | Công tác xã hội | 4 năm | 132 | 1.220.000 |
42 | Khoa học dữ liệu | 4 năm | 134 | 1.200.000 |
43 | Kỹ thuật cơ-điện tử | 4 năm | 150 | 1.070.000 |
44 | Logistic & QL chuỗi cung ứng | 4 năm | 132 | 1.370.000 |
45 | Quản trị nhà hàng & DV ăn uống | 4 năm | 134 | 1.350.000 |
46 | Bất động sản | 4 năm | 132 | 1.370.000 |
47 | Răng-Hàm-Mặt | 6 năm | 221 | 4.480.000 |
48 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 4 năm | 132 | 1.370.000 |
49 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 4 năm | 123 | 1.400.000 |
50 | Diễn viên (điện ảnh, kịch, truyền hình) | 4 năm | 123 | 1.300.000 |
V. Học phí Đại học Văn Lang năm học 2020
Mức học phí của chương trình đào tạo tiêu chuẩn năm học 2020 – 2021 là 15 – 20 triệu đồng/học kỳ tùy theo ngành học. Mức này áp dụng cho cả những trường hợp được miễn giảm học phí dưới đây:
- Giảm 15% trong trường hợp đóng học phí 1 lần cho toàn khóa học
- Giảm 10% nếu nộp học phí 2 lần/khóa (2 năm đóng 1 lần)
- Giảm 5% khi đóng học phí mỗi năm học một lần
Hàng năm chương trình đào tạo sẽ bổ sung thêm những khóa học kỹ năng, cung cấp trang thiết bị và các dịch vụ tiện ích cho sinh viên. Bên cạnh đó, trường có chính sách miễn giảm học phí cho năm đầu lên đến 20% với các ngành Công nghệ Sinh học, Quản trị Công nghệ Sinh học, Thiết kế xanh, Nông nghiệp Công nghệ cao, Công nghệ Sinh học Y dược, Công nghệ Kỹ thuật môi trường.
VI. Các ngành đào tạo của trường Đại học Văn Lang hiện nay
Hiện nay Trường Đại học Văn Lang có hai hướng đào tạo chính gồm:
- Bậc đào tạo sau đại học, hệ chính quy tập trung: gồm 12 ngành đào tạo với thời gian đào tạo từ 1,5 năm đến 3 năm tùy vào từng bằng cấp đào tạo.
- Đào tạo bậc đại học, hệ chính quy: ngành nghề đào tạo rộng hơn so với bậc đào tạo sau đại học, với 56 ngành nghề, thời gian đào tạo khoảng 4 – 6 năm.
VII. Chính sách hỗ trợ học phí của Đại học Văn Lang
Ngoài các trường hợp được miễn giảm học phí theo quy định của pháp luật, trường Đại học Văn Lang còn xem xét miễn giảm học phí với các trường hợp đặc biệt theo quy định của trường như:
- Giảm 10 – 12% học phí/kỳ cho anh/chị em ruột cùng học tại Trường Đại học Văn Lang, trong đó học phí sẽ được giảm lên đến 10% nếu anh chị đã tốt nghiệp và giảm 12% nếu cả hai anh chị em đang cùng học tại trường.
- Sinh viên có cha mẹ là cựu sinh viên của trường sẽ được giảm 8% mức học phí/kỳ.
- Sinh viên có cha/mẹ đang làm việc tại trường được giảm 50% mức học phí/kỳ.
- Sinh viên thuộc vùng dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn được giảm 10% mức học phí/kỳ.
- Sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo (theo chuẩn từng địa phương được giảm 15% mức học phí/kỳ.
- Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa được giảm 20% mức học phí/kỳ.
- Sinh viên bị tàn tật, gặp khó khăn về kinh tế được giảm 15% mức học phí/kỳ.
VIII. Chính sách hỗ trợ vay vốn tại Đại học Văn Lang
Trường Đại học Văn Lang luôn tạo điều kiện cho sinh viên có thể tiếp cận được nguồn quỹ vay vốn học tập của Ngân hàng chính sách xã hội. Trường hỗ trợ sinh viên hoàn thành thủ tục vay vốn với mức vay 25 triệu đồng/năm, lãi suất 0,55%/tháng hoặc 6,6%/năm, lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
IX. Các cơ sở của Đại Học Văn Lang
Hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên, trường Đại học Văn Lang có 4 cơ sở đào tạo, gồm:
- Cơ sở 1: gồm khu văn phòng hiệu bộ và các khoa: Kiến trúc, Xây dựng, Môi trường và công nghệ sinh học, Ngoại ngữ có địa chỉ tại: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P.Cô Giang, Quận 1, TP.HCM.
- Cơ sở 2: được quy hoạch từ năm 2018 – 2019, trở thành nơi học tập của sinh viên Khoa Y dược và phát triển kèm mô hình trường học-bệnh viện, có địa chỉ tại 233A Phan Văn Trị, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM.
- Cơ sở 3: khu nhà đào tạo của các khoa: Du lịch, Thương mại & Quản trị Kinh doanh Quan hệ công chúng, Truyền thông & Nghệ thuật, Xã hội & Nhân văn, Tài chính Kế toán, Mỹ thuật Công nghiệp, Kỹ thuật, Công nghệ Thông tin. Địa chỉ: số 8/68 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Q.Gò Vấp, Tp. HCM
- Cơ sở 4: số 108C Thống Nhất, Phường 16, Q.Gò Vấp, TP. HCM.
Trên đây là tất cả những thông tin về học phí Đại học Văn Lang, về các ngành đào tạo chính và các chính sách hỗ trợ học phí và vay vốn học tập. JobTest hy vọng bạn đã có thêm những thông tin hữu ích và sẽ có cho mình những quyết định đúng đắn trong việc chọn trường, chọn nghề.