Mục lục
- I. Thông tin chung về trường Đại học Công nghệ GTVT
- II. Học phí Đại học Công nghệ GTVT năm 2022
- III. Học phí Đại học Công nghệ GTVT năm 2019 – 2020
- IV. Học phí Đại học Công nghệ GTVT năm 2018 – 2019
- V. Học phí Đại học Công nghệ GTVT năm 2017 – 2018
- VI. Chính sách miễn giảm học phí của Đại học Công nghệ GTVT
- VII. Lý do nên chọn học tại Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
- VIII. Phương thức tuyển sinh của Đại học Công nghệ GTVT
Học phí Đại học Công nghệ GTVT là bao nhiêu? Mức học phí của trường qua từng năm. Các phương thức xét tuyển của Đại học Công nghệ GTVT.
Xem thêm:
- Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) mới nhất 2022 – 2023
- Đại học Tài chính Ngân hàng học phí chi tiết nhất năm 2022
- Cập nhật mức học phí đại học Y Hà Nội năm 2022 mới nhất
- [Cập nhật] đại học Thủ đô học phí mới nhất năm học 2022 – 2023
Bạn đang muốn tìm hiểu về trường Đại học Công nghệ GTVT? Bạn đang muốn biết mức học phí đại học Công nghệ GTVT những năm gần đây? Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của JobTest để biết thêm những thông tin mới nhất về ngôi trường này và có sự lựa chọn phù hợp nhất.
I. Thông tin chung về trường Đại học Công nghệ GTVT
Tên tiếng Việt | Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
Tên tiếng Anh | University Of Transport Technology (UTT) |
Mã trường | GTA |
Loại hình trường | Đại học Công lập |
Loại hình đào tạo | Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng |
Lĩnh vực đào tạo | Đa ngành |
Địa chỉ liên hệ | – Cơ sở Hà Nội: Số 54 Triều Khúc, P. Thanh Xuân Nam, Q. Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 0243.552.6713 – 0243.552.6714.- Cơ sở tỉnh Vĩnh Phúc: Số 278 Lam Sơn, P. Đồng Tâm, TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Điện thoại: 0211.386.7404 – 0211.371.7229.- Cơ sở tỉnh Thái Nguyên: Phú Thái, P. Tân Thịnh, TP.Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Điện thoại: 0208.385.6545 – 0208.385.5681. |
truyenthong@utt.edu.vn | |
Website | http://utt.edu.vn/ |
Fanpage | https://www.facebook.com/utt.vn/ |
II. Học phí Đại học Công nghệ GTVT năm 2022
Học phí Đại học Công nghệ GTVT được quy định như sau:
– Đối với khối ngành Kỹ thuật (Công trình, cơ khí, công nghệ thông tin…): 9 triệu VNĐ/năm (tương đương khoảng 900.000 VNĐ/tháng).
– Đối với khối ngành Kinh tế (Kế toán, QTKD, Vận tải…): 8 triệu VNĐ/năm (tương đương khoảng 740.000 VNĐ/tháng).
Dưới đây là bảng học phí cụ thể của từng ngành học trong năm 2022 của Đại học Công nghệ GTVT:
STT | Ngành học | Học phí (VNĐ/tháng) |
1 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 900.000 |
2 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 900.000 |
3 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 900.000 |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 900.000 |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 900.000 |
6 | Công nghệ thông tin | 900.000 |
7 | Hệ thống thông tin | 900.000 |
8 | Mạng máy tính – truyền thông dữ liệu | 900.000 |
9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông | 900.000 |
10 | Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | 740.000 |
11 | Thương mại điện tử | 740.000 |
12 | Kế toán | 740.000 |
13 | Kinh tế xây dựng | 740.000 |
14 | Quản trị kinh doanh | 740.000 |
15 | Tài chính – Ngân hàng | 740.000 |
16 | Khai thác vận tải | 740.000 |
17 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 900.000 |
III. Học phí Đại học Công nghệ GTVT năm 2019 – 2020
Mức thu học phí trên một tín chỉ của các chương trình đào tạo năm học 2019 – 2020 của trường Đại học Công nghệ GTVT cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo | Học phí (VNĐ/tín chỉ) |
Đại học chính quy | 350.000 |
Cao đẳng | 265.000 |
Đại học chính quy (chương trình chất lượng cao) | 700.000 |
Đại học vừa học vừa làm | 495.000 |
IV. Học phí Đại học Công nghệ GTVT năm 2018 – 2019
Học phí của trường Đại học Công nghệ GTVT được tính trên từng tín chỉ, sẽ có sự khác nhau ở từng ngành học cụ thể và số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký, cụ thể như sau:
– Các ngành học khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản: 270.000 VNĐ/tín chỉ.
– Các ngành học khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ: 320.000 VNĐ/tín chỉ.
V. Học phí Đại học Công nghệ GTVT năm 2017 – 2018
Mức học phí tính trên từng tín chỉ năm học 2017 – 2018 được quy định như sau: :
– Các ngành học khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản: 247.000 VNĐ/tín chỉ.
– Các ngành học khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ: 290.000 VNĐ/tín chỉ.
Mức học phí mà mỗi sinh viên đóng nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng tín chỉ đăng ký học trong một học kỳ.
VI. Chính sách miễn giảm học phí của Đại học Công nghệ GTVT
1. Chính sách miễn giảm học phí
– Miễn giảm học phí 100%:
- Sinh viên là con em liệt sỹ hoặc người có công với cách mạng.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật, gặp khó khăn về kinh tế.
- Sinh viên thuộc vùng dân tộc thiểu số có hộ nghèo hoặc cận nghèo.
- Sinh viên thuộc vùng dân tộc thiểu số rất ít người ở, có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Sinh viên học hệ đại học chính quy, cao đẳng thuộc một trong các trường hợp theo được quy định của chính phủ về các chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
– Miễn giảm học phí 70%:
Sinh viên là người vùng dân tộc thiểu số ở các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng miền núi, vùng hải đảo.
– Miễn giảm học phí 50%:
Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đang hưởng trợ cấp của nhà nước.
2. Chính sách hỗ trợ chi phí học tập
Sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, là người dân tộc thiểu số đang học hệ chính quy (đại học, cao đẳng) sẽ nhận được chi phí hỗ trợ học tập mỗi tháng.
Ngoài ra, sinh viên thuộc những diện trên còn được nhà trường hỗ trợ thực hiện vay vốn không lãi suất hoặc lãi suất thấp.
3. Chính sách học bổng
Trường Đại học Công nghệ GTVT có các chương trình trao học bổng khuyến khích học tập cho các sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện ở mức xuất sắc và giỏi vào mỗi kỳ.
Ngoài ra, các sinh viên có kết quả học tập tốt còn có cơ hội nhận được học bổng hỗ từ các đơn vị, doanh nghiệp liên kết với trường như Licogi, Toyota, Ngân hàng CSXH,…
VII. Lý do nên chọn học tại Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
1. Cơ sở vật chất
Trường luôn chú trọng phát triển cơ sở vật chất, lặt đặt các trang thiết bị như máy chiếu, wifi,.. đầy đủ và hiện đại. Ngoài 300 phòng học đạt chuẩn quốc tế, nhà trường còn đầu tư xây dựng 120 phòng thí nghiệm, phòng máy cho sinh viên có môi trường thực hành, nghiên cứu và tự do sáng tạo, phát triển bản thân.
2. Môi trường học tập
Nhà trường luôn tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường học tập năng động, sáng tạo. Bên cạnh việc học tập trên giảng đường, trường cũng thành lập nhiều câu lạc bộ, đội nhóm, tổ chức nhiều chương trình ngoại khóa giúp sinh viên phát triển kỹ năng toàn diện nhất.
2. Đội ngũ cán bộ và giảng viên
Trường Đại học Công nghệ GTVT có đội ngũ cán bộ, giảng viên, công nhân viên hùng hậu, có đầy đủ các giảng viên đạt trình độ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ và cả nghiên cứu sinh đang tham gia công tác, giảng dạy tại trường.
Các giảng viên trong trường đều có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực mà họ giảng dạy với sự tận tâm và hết mình vì sinh viên.
4. Cơ hội việc làm
Nhằm mục đích hỗ trợ các sinh viên sau khi ra trường có cơ hội việc làm rộng mở, Đại học Công nghệ GTVT tăng cường ký hợp đồng hợp tác trao đổi với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước như Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam, Công ty CP Upraise (Nhật Bản), Daizo Tec,…
Bên cạnh đó, theo thống kê của trường thì hằng năm có khoảng 73% sinh viên ra trường có việc làm với mức lương trung bình là 8.300.000 VNĐ/tháng.
VIII. Phương thức tuyển sinh của Đại học Công nghệ GTVT
Trường Đại học Công nghệ GTVT tuyển sinh đại học theo năm phương thức xét tuyển sau:
1. Ưu tiên xét tuyển thẳng
Đối tượng được xét tuyển thẳng đạt các điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Xét học bạ THPT kết hợp cộng điểm ưu tiên
– Có số điểm tổ hợp các môn xét tuyển cả năm lớp 12 từ 18 điểm trở lên.
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Điều kiện để được cộng điểm ưu tiên xét tuyển:
– Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh, thành phố các môn khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học.
– Đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 50 điểm trở lên hoặc TOEFL ITP 500 điểm trở lên (Các chứng chỉ này vẫn còn thời hạn sử dụng).
3. Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPTQG
– Đối tượng xét tuyển: Là thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPTQG và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPTQG.
4. Xét kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội
Điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh tham gia kỳ thi và có chứng nhận kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội với điểm thi đạt từ 70 điểm trở lên.
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = (M1 + M2 + M3) x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó:
- M1, M2, M3 lần lượt tương ứng với số điểm tổ hợp ba bài thi trong kỳ thi ĐGNL.
- Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Xét kết quả bài thi đánh giá tư duy trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Điều kiện xét tuyển:
– Thí sinh tham gia và có kết quả thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội đạt từ 15.0 điểm trở lên.
– Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT.
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- M1, M2, M3: Lần lượt là số điểm ba phần thi trong tổ hợp xét tuyển đánh giá tư duy.
- Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Trên đây là toàn bộ thông tin mới nhất về học phí Đại học Công nghệ GTVT qua các năm cùng thông tin tuyển sinh của trường. JobTest mong rằng với thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn lựa chọn ngôi trường phù hợp để gắn bó trong những năm đại học sắp tới.