Dự kiến học phí trường đại học Hạ Long (UHL) năm 2022 – 2023

0
3134
Những điểm hấp dẫn của Đại học Hạ Long (UHL)

Đại học Hạ Long là trường công lập, trực thuộc của UBND tỉnh Quảng Ninh. Tìm hiểu về học phí của trường đại học Thăng Long mới nhất năm 2022 – 2023.

Xem thêm:

Đại học Hạ Long là sự lựa chọn của nhiều thí sinh ở khu vực Quảng Ninh với nhiều chuyên ngành đào tạo mang tính chuyên môn cao. Vì vậy, Học phí của Đại học Hạ Long cũng là thông tin được nhiều các thí sinh và phụ huynh quan tâm đến. Bài viết sau đây của Jobtest sẽ tìm hiểu về đại học Hạ Long cũng như mức học phí của trường qua các năm.

Dự kiến học phí trường đại học Hạ Long (UHL) năm 2022 – 2023

I. Thông tin chung về đại học Thăng Long

Tên trườngĐại học Hạ Long (viết tắt: UHL – Ha Long University)
Địa chỉCơ sở 1: 258, đường Bạch Đằng, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
Cơ sở 2: 58, đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Websitehttp://uhl.edu.vn/
Emailtonghop@daihochalong.edu.vn
Facebookwww.facebook.com/halonguniversity/
Mã tuyển sinh của trườngHLU
Số điện thoại088.688.98.98

II. Dự kiến học phí của trường đại học Hạ Long mới nhất năm 2023

Dự kiến vào năm 2023, học phí của trường đại học Hạ Long sẽ tăng khoảng 10%:

NgànhHọc phí (VNĐ/năm)
Các ngành đào tạo về sư phạmKhông thu học phí theo quyết định ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngành học về Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành 
Ngành học Khoa học máy tính 
Ngành học Quản trị khách sạn 
Ngành học về Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
11.313.500 VNĐ
Các ngành về ngôn ngữ học
Ngành học Quản lý văn hóa
Ngành học Nuôi trồng thủy sản
Ngành học về Quản lý tài nguyên và môi trường
9.438.000 VNĐ

Tuy nhiên, đây chỉ là mức học phí dự kiến, chưa có thông báo chính thức, JobTest sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình.    

III. Học phí của trường đại học Hạ Long năm 2022

Học phí của trường đại học Hạ Long vào năm 2022 tăng khoảng 10% so với năm 2021:    

NgànhHọc phí (VNĐ/năm)
Ngành đào tạo sư phạmKhông thu học phí theo quyết định ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngành học về Quản trị dịch vụ du lịch – Lữ hành
Ngành học Khoa học máy tính
Ngành học Quản trị khách sạn
Ngành học về Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
10.285.000 VNĐ
Ngành học ngôn ngữ học
Ngành học Quản lý văn hóa
Ngành học Nuôi trồng thủy sản
Ngành học về Quản lý tài nguyên – môi trường
8.580.000 VNĐ

IV. Học phí của trường đại học Hạ Long năm 2020

Học phí của trường đại học Hạ Long có sự thay đổi so với năm 2019, cụ thể là:    

NgànhHọc phí (VNĐ/năm)
Ngành đào tạo sư phạmKhông thu học phí theo quyết định ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngành học về Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành
Ngành học Khoa học máy tính
Ngành học Quản trị khách sạn
Ngành học về Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
9.350.000 VNĐ
Ngành học ngôn ngữ học
Ngành học Quản lý văn hóa
Ngành học Nuôi trồng thủy sản
Ngành học về Quản lý tài nguyên – môi trường
7.800.000 VNĐ

V. Học phí của trường đại học Hạ Long năm 2019

Học phí của trường vào năm 2019 có sự khác nhau giữa các ngành học, cụ thể là:    

Ngành Đào tạoHọc phí (VNĐ/tháng)
Ngành học về Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành854.000 VNĐ
Ngành học Quản trị khách sạn854.000 VNĐ
Ngành học về Công nghệ thông tin (còn gọi là Khoa học máy tính)854.000 VNĐ
Ngành học Quản lý văn hóa710.000 VNĐ
Ngành học Ngôn ngữ Anh710.000 VNĐ
Ngành học Ngôn ngữ Trung Quốc710.000 VNĐ
Ngành học Ngôn ngữ Nhật710.000 VNĐ
Ngành học Nuôi trồng thủy sản710.000 VNĐ
Ngành học về Quản lý tài nguyên – môi trường854.000 VNĐ
Ngành học về Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống854.000 VNĐ

VI. Học phí của trường đại học Hạ Long năm 2016 – 2017

Học phí của trường đại học Hạ Long năm 2016 - 2017

Học phí của đại học Hạ Long được ban hành theo quyết định của HĐND tỉnh Quảng Ninh và được áp dụng vào năm học 2016 – 2017 đến năm 2020 – 2021 và sẽ có sự chênh lệch giữa các ngành học, hệ đào tạo. Cụ thể là:

Hệ đại học: Các ngành về ngôn ngữ như Tiếng Anh, Trung, Nhật và ngành quản lý văn hóa, nuôi trồng thủy sản, ngành quản lý tài nguyên và môi trường sẽ có mức học phí là 590.000 VNĐ/tháng và 2.950.000 VNĐ/năm. Với ngành quản trị dịch vụ dịch và lữ hành, ngành  khoa học máy tính, ngành quản trị khách sạn thì học phí sẽ là 695.000 VNĐ/tháng và 3.475.000 VNĐ/năm.

Hệ cao đẳng: Các ngành tiếng anh, ngành quản lý văn hóa, ngành khoa học thư viện, Việt Nam học và công tác xã hội sẽ có học phí là 470.000 VNĐ/tháng và 2.350.000 VNĐ/năm. Các ngành còn lại sẽ có học phí cao hơn là 560.000 VNĐ/tháng và 2.800.000 VNĐ/năm.

Hệ trung cấp năng khiếu và ngoài năng khiếu đều sẽ có mức học phí là 485.000 VNĐ/tháng và 2.425.000 VNĐ/năm.

VII. Những điểm hấp dẫn của Đại học Hạ Long (UHL)

Những điểm hấp dẫn của Đại học Hạ Long (UHL)

Trường Đại học Hạ Long với mục tiêu hướng tới là cơ sở giáo dục đại học với mô hình uy tín, mang thương hiệu quốc tế, có vị thế hàng đầu ở trong nước về đào tạo nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực nghệ thuật, du lịch và ngôn ngữ.

UHL hiện đang có khoảng 285 cán bộ, công viên chức, trong đó có:

  • 31 tiến sĩ
  • 176 thạc sĩ
  • Tổng số giảng viên là 181 người (chiếm 63,5%)

Trong những năm vừa qua, các thế hệ giảng viên của nhà trường không ngừng bồi dưỡng và phát triển về trình độ chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức, chính trị nghề nghiệp.

Nhà trường hiện nay có diện tích rộng trên 9 ha, gồm:

  • 1 khu nhà hiệu bộ
  • 5 khu vực giảng đường
  • 3 khu nhà dành cho công vụ và ký túc xá
  • UHL hiện nay có 68 phòng chuyên môn và phòng thí nghiệm, trong đó nổi bật nhất là khu thực hành thí nghiệm sinh viên của các khoa Thủy sản, Du lịch, Môi trường, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin…

Trên đây là toàn bộ thông tin về học phí trường đại học Thăng Long. Hy vọng qua bài viết này, Jobtest sẽ có thêm thông tin để lựa chọn ngôi trường đại học phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế của bản thân.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here