Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM mới nhất

0
1105
dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-1

Điểm chuẩn của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM (USSH) năm 2022 dao động 20 – 28,25, trong đó cao nhất là ngành Báo chí.

Xem thêm:

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM (viết tắt là VNU HCMC – USSH) là một trong những trường thành viên của Đại học Quốc gia TPHCM. Đây được xem là trung tâm nghiên cứu và đào tạo lớn nhất miền Nam Việt Nam. 

Hãy cùng JobTest tìm hiểu về mức điểm chuẩn chính thức của của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM mới nhất qua bài viết dưới đây.

dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-1

I. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM mới nhất năm 2022

Sáng ngày 16/09/2022, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM đã công bố mức điểm chuẩn bằng phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Theo đó, mức điểm chuẩn năm 2022 dao động trong khoảng từ 20 điểm đến 28,25 điểm. Các số liệu cho thấy rằng có 65% tổ hợp xét tuyển có mức điểm chuẩn từ 24 điểm trở lên. Trong đó, ngành Báo chí với tổ hợp C00 có mức điểm chuẩn cao nhất là 28,25 điểm.

Bảng điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM 2022

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn
17140101Giáo dục họcC0023.6
27140101Giáo dục họcB00; D0122.8
37140114Quản lý giáo dụcC0024
47140114Quản lý giáo dụcA01; D01; D1423
57220201Ngôn ngữ AnhD0126.3
67220201_CLCNgôn ngữ AnhD0125.45
77220202Ngôn ngữ NgaD01; D0220.25
87220203Ngôn ngữ PhápD0123.4
97220203Ngôn ngữ PhápD0323
107220204Ngôn ngữ Trung QuốcD0125.4
117220204Ngôn ngữ Trung QuốcD0425.9
127220204_CLCNgôn ngữ Trung QuốcD0124.25
137220204_CLCNgôn ngữ Trung QuốcD0424.5
147220205Ngôn ngữ ĐứcD0123.5
157220205Ngôn ngữ ĐứcD0523
167220205_CLCNgôn ngữ ĐứcD0121.75
177220205_CLCNgôn ngữ ĐứcD0521.5
187220206Ngôn ngữ Tây Ban NhaD01; D03; D0522.5
197220208Ngôn ngữ ItaliaD01; D03; D0520
207229001Triết họcC0024
217229001Triết họcA01; D01; D1423
227229009Tôn giáo họcC0022.25
237229009Tôn giáo họcD01; D1421.25
247229010Lịch sửC0024.6
257229010Lịch sửD01; D14; D1524.1
267229020Ngôn ngữ họcC0025.5
277229020Ngôn ngữ họcD01; D1424.35
287229030Văn họcC0026.6
297229030Văn họcD01; D1425.25
307229040Văn hoá họcC0026.5
317229040Văn hoá họcD01; D14; D1525.25
327310206Quan hệ quốc tếD1426.6
337310206Quan hệ quốc tếD0126.2
347310206_CLCQuan hệ quốc tếD1425.6
357310206_CLCQuan hệ quốc tếD0125.3
367310301Xã hội họcC0025.3
377310301Xã hội họcA00; D01; D1423.8
387310302Nhân họcC0021.25
397310302Nhân họcD01; D14; D1521
407310401Tâm lý họcC0026.9
417310401Tâm lý họcB00; D1425.8
427310401Tâm lý họcD0125.7
437310403Tâm lý học giáo dụcB0024.4
447310403Tâm lý học giáo dụcB08; D1424.5
457310403Tâm lý học giáo dụcD0124.3
467310501Địa lý họcA01; C00; D01; D1520.25
477310608Đông phương họcD04; D1424.6
487310608Đông phương họcD0124.2
497310613Nhật Bản họcD1426
507310613Nhật Bản họcD0125.9
517310613Nhật Bản họcD06; D6325.45
527310613_CLCNhật Bản họcD1424.4
537310613_CLCNhật Bản họcD01; D06; D6323.4
547310614Hàn Quốc họcD01; D14; DD2; DH525.45
557310630Việt Nam họcC0026
567310630Việt Nam họcD01; D14; D1525.5
577320101Báo chíC0028.25
587320101Báo chíD1427.15
597320101Báo chíD0127
607320101_CLCBáo chíC0027.5
617320101_CLCBáo chíD1425.6
627320101_CLCBáo chíD0125.3
637320104Truyền thông đa phương tiệnD14; D1527.55
647320104Truyền thông đa phương tiệnD0127.15
657320201Thông tin thư việnC0023.5
667320201Thông tin thư việnA01; D01; D1421.75
677320205Quản lý thông tinC0026.75
687320205Quản lý thông tinA01; D1425
697320205Quản lý thông tinD0124.5
707320303Lưu trữ họcC0021.75
717320303Lưu trữ họcD01; D14; D1521.75
727340406Quản trị văn phòngC0026.75
737340406Quản trị văn phòngD01; D1425.05
747580112Đô thị họcC0021.5
757580112Đô thị họcA01; D1421
767580112Đô thị họcD0120.75
777760101Công tác xã hộiC0022.6
787760101Công tác xã hộiD01; D14; D1521.75
797810103QT dịch vụ du lịch và lữ hànhC0027.6
807810103QT dịch vụ du lịch và lữ hànhD1425.8
817810103QT dịch vụ du lịch và lữ hànhD01; D1525.6
827810103_CLCQT dịch vụ du lịch và lữ hànhC0025
837810103_CLCQT dịch vụ du lịch và lữ hànhD14; D1524.2
847810103_CLCQT dịch vụ du lịch và lữ hànhD0124

II. Điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM năm 2021

Năm 2021, mức điểm chuẩn xét tuyển bằng phương thức sử dụng điểm thi THPT được Hội đồng Tuyển sinh VNU HCMC – USSH công bố vào ngày 16/09/2021. Theo đó, mức điểm dao động từ 21 điểm đến 27,9 điểm. Ngành có tổ hợp xét tuyển điểm cao nhất là Truyền thông đa phương tiện với mức điểm 27,9. Ngành có tổ hợp xét tuyển điểm thấp nhất là Quản lý giáo dục với điểm chuẩn 21 điểm.

dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-2
dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-3
dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-4
dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-5
dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-6

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM 2021

III. Điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM năm 2020

Mức điểm chuẩn năm 2020 trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM được công bố vào ngày 05/10/2020 và dao động từ 22 – 27,5 điểm. Trong đó, ngành có mức điểm cao nhất là Báo chí và ngành có mức điểm trúng tuyển thấp nhất là Ngôn ngữ Nga.

dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-7
dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-7
dai-hoc-nhan-van-diem-chuan-9

Trên đây là những thông tin về mức điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM qua các năm. JobTest hy vọng bài viết sẽ giúp bạn định hướng và lựa chọn trường đại học phù hợp với bản thân.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here