Mục lục
- I. Thông tin chung của Đại học Lâm nghiệp Hà Nội (VNUF)
- II. Dự kiến học phí trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2023
- III. Tham khảo học phí trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2022
- IV. Tham khảo học phí trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2021
- V. Tham khảo học phí trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2020
- VI. Tham khảo học phí Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2019
- VII. Chế độ miễn giảm học phí và chính sách học bổng
Tổng hợp mức học phí trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội mới nhất 2022 – 2023 cùng chính sách học bổng và chế độ miễn, giảm học phí của trường.
Xem thêm:
- Trường Đại học Phương Đông học phí mới nhất 2023
- Thông tin học phí Đại học Nội Vụ Hà Nội năm học 2023
- Học phí Đại học Luật Hà Nội năm học 2023 là bao nhiêu?
- Cập nhật: Đại học Thủ đô học phí năm 2022 – 2023
Trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội được mệnh danh là cái nôi ươm mầm tài năng trẻ và đào tạo những kỹ sư lâm nghiệp đa tài cho đất nước. Vậy thì mức học phí của trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội (VNUF) là bao nhiêu? Hãy cùng JobTest tìm hiểu thêm thông tin hữu ích về mức học phí của ngôi trường này ngay sau đây.
I. Thông tin chung của Đại học Lâm nghiệp Hà Nội (VNUF)
Trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội (VNUF – Vietnam National University Of Forestry) là trung tâm đào tạo, chuyển giao công nghệ hàng đầu nước ta về lâm nghiệp, phát triển nông thôn và chế biến lâm sản.
Bên cạnh đó, VNUF còn được sinh viên yêu mến gọi với tên “khu du lịch sinh thái” với khuôn viên rộng, cảnh đẹp lên đến 50ha, rừng thực nghiệm lên tới 110 ha nhằm phục vụ cho hoạt động giảng dạy lẫn ngoại khóa.
Tên trường | Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF) |
Địa chỉ | Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội |
Website | vnuf.edu.vn |
www.facebook.com/VNUFOfficial | |
Mã tuyển sinh | LNH |
Email tuyển sinh | vnuf@vnuf.edu.vn |
Hotline tuyển sinh | 0243 384 0233 |
II. Dự kiến học phí trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2023
Học phí năm 2023 của trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội sẽ được tính dựa trên số tín chỉ đăng ký trong mỗi học kỳ.
– Những ngành theo chương trình đào tạo chuẩn (bằng tiếng Việt):
- Đào tạo theo khóa học: có khoảng từ 125 – 135 tín chỉ tùy theo từng ngành học
- Đơn giá: trung bình 320.000 đồng/tín chỉ
- Tổng học phí cho toàn khóa (4 năm học): dao động từ 40.000.000 – 50.000.000 đồng gồm 8 học kỳ, tức là khoảng 5.000.000 đồng/học kỳ
– Những ngành theo chương trình đào tạo tiên tiến (tiếng Anh hoặc tiếng Việt) dựa trên chương trình trường Đại học tổng hợp Bang Colorado (Mỹ):
- Dạy – học bằng tiếng Anh: 808.000 đồng/tín chỉ
- Dạy – học bằng tiếng Việt: 318.000 đồng/tín chỉ
Đây chỉ là mức học phí dự kiến, hãy theo dõi JobTest để được cập nhật những thông tin mới nhất ngay khi trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội có thông báo chính thức.
III. Tham khảo học phí trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2022
Mức học phí của trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2022 sẽ có sự chênh lệch tùy thuộc vào chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
- Chương trình đào tạo đại trà: 276.000 đồng/tín chỉ, tức là khoảng 9.000.000 đồng/năm học.
- Chương trình đào tạo tiên tiến (bằng Tiếng Anh) khoảng 2.200.000 đồng/tháng.
IV. Tham khảo học phí trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2021
Mức học phí của Đại học Lâm nghiệp năm học 2021 sẽ được tính theo số lượng tín chỉ và chương trình học:
- Chương trình đào tạo đại trà: 276.000 đồng/tín chỉ, tức là khoảng 9.000.000 đồng/năm học gồm 33 tín chỉ.
- Chương trình đào tạo tiên tiến (bằng tiếng Anh): 2.200.000 đồng/tháng, tức là khoảng 11.000.000 đồng/năm học.
V. Tham khảo học phí trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2020
Mức học phí trường đại học Lâm Nghiệp năm 2020 dao động từ 240.000 – 650.000 đồng/tín chỉ phụ thuộc vào các chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Bảng học phí trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2020 theo chương trình đào tạo
STT | Chương trình đào tạo | Đơn giá (đồng/tín chỉ) | Học phí (đồng/tháng) |
1 | Hệ chính quy tập trung | 270.000 | 890.000 |
2 | Hệ vừa học vừa làm (ngay tại trường) | 270.000 | 890.000 |
3 | Hệ vừa học vừa làm (ngoài trường) | 300.000 | 1.000.000 |
4 | Chất lượng cao (tiếng Việt) | 240.000 | 1.000.000 |
5 | Chất lượng cao (tiếng Anh) | 350.000 | 1.000.000 |
6 | Tiên tiến (tiếng Việt) | 240.000 | 1.000.000 |
7 | Tiên tiến (tiếng Anh ) | 650.000 | 1.000.000 |
VI. Tham khảo học phí Đại học Lâm nghiệp Hà Nội năm 2019
Đối với năm 2019, trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội công bố mức học phí là 240.000 đồng/tín chỉ, tức là mỗi sinh viên sẽ phải đóng khoảng 8.000.000 đồng/năm học.
VII. Chế độ miễn giảm học phí và chính sách học bổng
1. Chế độ miễn, giảm học phí
Các đối tượng được áp dụng chế độ miễn, giảm học phí của trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội.
Bảng đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ học tập và trợ cấp từ xã hội
STT | Đối tượng | Chế độ |
1 | Sinh viên bị khuyết tật, tàn tật do UBND (cấp xã) cấp, thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo. Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số có sổ hộ nghèo, cận nghèo, dân tộc thiểu số ít người sống ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. | Miễn học phí |
2 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số sống ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn. | Giảm 70% học phí |
3 | Sinh viên là con của cán bộ, công nhân viên chức mà cha/mẹ gặp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | Giảm 50% học phí |
4 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số có sổ hộ nghèo hoặc cận nghèo | Hỗ trợ 60% mức lương cơ sở |
5 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người | Hỗ trợ 100% mức lương cơ sở |
6 | Sinh viên thuộc dân tộc ít người sống ở vùng cao | Hỗ trợ 140.000 đồng/tháng |
7 | Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, người tàn tật (theo quy định), có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (hộ nghèo, cận nghèo) vượt khó trong học tập | Hỗ trợ 100.000 đồng/tháng |
8 | Sinh viên là con của người có công cách mạng | Hưởng ưu đãi ở phòng Lao động, thương binh và xã hội. |
2. Chính sách học bổng
- Học bổng Khuyến khích học tập: Trường dành từ 2 – 3 tỷ đồng/năm để cấp học bổng cho sinh viên có kết quả cao trong học tập và điểm rèn luyện.
- Học bổng tài trợ: Học bổng dành cho sinh viên có kết quả cao trong học tập, điểm rèn luyện, ưu tiên cho sinh viên diện gia đình khó khăn, diện chính sách, tích cực tham gia hoạt động Đoàn – Hội…
- Các học bổng tài trợ: KOVA, Hiệp hội DN Hàn Quốc, Hessen (Đức), Shinnyo-en (Nhật Bản), Samsung, FUYO (Nhật Bản), Mobifone, Vinaphone, Hội Khuyến học Hà Nội, Bảo Việt, Hội Cựu chiến binh Hà Nội, Quỹ khuyến học VNUF, Hạt giống Việt, Vừ A Dính, Tiếp sức đến trường… với giá trị học bổng từ 1.000.000 – 10.000.000 đồng/suất.
– Học bổng toàn phần:
Bảng đối tượng được cấp học bổng toàn phần của Đại học Lâm nghiệp Hà Nội
STT | Đối tượng |
1 | Thí sinh có điểm thi THPTQG đạt từ 24 điểm trở lên theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. |
2 | Thí sinh là đối tượng tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
3 | Thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba, KK) trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố theo tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố. |
4 | Thí sinh học tập ở các trường chuyên trong cả nước. |
5 | Thí sinh có học lực loại khá ở trường THPT ít nhất 1 năm và có chứng chỉ IELTS 4.0, TOEFL iBT 45, TOEFL ITP 450, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc một trong những chứng chỉ tin học IC3, ICDL, MOS. |
Mức học bổng cho sinh viên thuộc chương trình đào tạo chuẩn là 3.000.000 đồng/tháng, còn sinh viên thuộc chương trình đào tạo tiên tiến sẽ là 4.500.000 đồng/tháng.
– Học bổng bán phần:
- Đối tượng: Thí sinh có điểm thi THPTQG đạt từ 21 – 24 điểm theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển.
- Mức học bổng cho sinh viên thuộc chương trình đào tạo chuẩn là 1.500.000 đồng/tháng còn sinh viên thuộc chương trình đào tạo tiên tiến sẽ là 3.000.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Học bổng sẽ được tính vào những khoản như: miễn học phí, tài liệu học tập và ký túc xá.
Trên đây là tổng hợp toàn bộ những thông tin hữu ích về học phí của trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội. JobTest hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm sự lựa chọn về ngành học cũng như chương trình đào tạo phù hợp với năng lực của bản thân và kinh tế gia đình.