Mục lục
- I. Các thông tin cơ bản về trường Đại học Tây Đô
- II. Mức học phí dự kiến của đại học Tây Đô năm 2023
- III. Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2022
- IV. Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2021
- V. Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2020
- VI. Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2019
- VII. Mức học phí trường đại học Tây Đô năm 2016 – 2017
- VIII. Các khoản lệ phí khác của trường đại học Tây Đô
- IX. Những điều hấp dẫn của trường Đại học Tây Đô
Các thông tin cơ bản về trường đại học Tây Đô. Mức thu học phí dự kiến năm 2022 – 2023 và các năm trước cùng những điểm hấp dẫn của trường.
Xem thêm:
- [Cập nhật] Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn học phí 2023
- Học phí Đại học Nông Lâm TPHCM (NLU) mới nhất 2022-2023
- [Cập nhật] Đại học RMIT học phí mới nhất năm 2022 – 2023
- Học phí Đại học Quốc Gia TP HCM năm 2023 là bao nhiêu?
Trường đại học Tây Đô là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo tốt và cơ sở hạ tầng khang trang nhất hiện nay. Hằng năm, lượng thí sinh đăng ký học tại TDU đều rất lớn. Hãy cùng JobTest tìm hiểu về học phí đại học Tây Đô mới nhất 2022 – 2023 và các năm trước trong bài viết dưới đây.
I. Các thông tin cơ bản về trường Đại học Tây Đô
Đại học Tây Đô là trường đại học tư thục đầu tiên của khu vực đồng bằng sông Cửu Long và được thành lập ngày 9/3/2006 theo quyết định số 54/2006/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ. Trường có trụ sở chính tại 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
Trường Đại học Tây Đô được xây dựng trên mảnh đất có diện tích 59000 m2 gồm 1 tòa nhà 5 tầng, 1 nhà học thiết kế chữ U 3 tầng và 3 dãy phòng tầng trệt cùng thư viện có hơn 20000 đầu sách tham khảo hữu ích cho sinh viên. Ngoài ra, trường còn đầu tư xây dựng dãy phòng thí nghiệm cùng trang thiết bị hiện đại phục vụ riêng cho từng ngành học. Đây cũng là lợi thế rất lớn mà Đại học Duy Tân có so với các trường lân cận trong khu vực.
II. Mức học phí dự kiến của đại học Tây Đô năm 2023
Căn cứ vào mức tăng của các năm trước thì mức học phí của đại học Tây Đô năm 2023 dự kiến tăng từ 5 đến 10% và thông thường sẽ không được quá 10%/ năm học. Bạn có thể theo dõi website của JobTest để cập nhật thông tin học phí mới và chính xác nhất ngay khi nhà trường công bố.
III. Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2022
Căn cứ vào mức học phí như các năm trước, dự kiến năm 2022 mức học phí của đại học Tây Đô sẽ tăng 9%. Cụ thể như sau:
Bảng mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2022
Ngành đào tạo | Đơn giá một tín chỉ học phần |
Dược học | ~ 1.520.000 đồng |
Điều dưỡng | ~ 795.000 đồng |
Thú y | ~ 623.500 đồng |
Công nghệ thực phẩm | ~ 608.000 đồng |
Các ngành còn lại | ~ 534.100 đồng |
IV. Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2021
Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm học 2021 được cụ thể bằng bảng dưới đây:
Bảng mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2021
Ngành đào tạo | Đơn giá một tín chỉ học phần |
Dược học | 1,395,000 đồng |
Điều dưỡng | 730,000 đồng |
Thú y | 572,000 đồng |
Công nghệ thực phẩm | 558,000 đồng |
Các ngành còn lại | ~ 490,000 đồng |
V. Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2020
Năm 2020, mức học phí trường đại học Tây Đô được biểu hiện bằng bảng số liệu dưới đây:
Bảng mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2020
Ngành đào tạo | Đơn giá một tín chỉ học phần |
Dược học | 1.330.000 đồng |
Điều dưỡng | 696.000 đồng |
Thú y | 544.000 đồng |
Công nghệ thực phẩm | 531.000 đồng |
Các ngành còn lại | 468.000 đồng |
Ngoài ra, nhà trường cũng áp dụng chính sách giảm học phí từ 20 – 50% cho các sinh viên là con em gia đình chính sách hoặc có hoàn cảnh khó khăn, có tinh thần vượt khó…
VI. Mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2019
Trong năm học 2019, trường đại học Tây Đô có mức thu học phí đối với từng ngành học được thể hiện bằng bảng dưới đây:
Bảng mức học phí của trường đại học Tây Đô năm 2019
TT | Ngành đào tạo | Số tín chỉ học kỳ 1 | Mức thu tương ứng |
1 | Dược học | 14 | 16.445.000 |
2 | Điều dưỡng | 15 | 9.350.000 |
3 | Kế toán | 16 | 6.787.000 |
4 | Tài chính – Ngân hàng | 16 | 6.787.000 |
5 | Quản trị kinh doanh | 18 | 7.601.000 |
6 | Quản trị DV Du lịch và Lữ hành | 18 | 7.601.000 |
7 | Công nghệ thông tin | 16 | 6.787.000 |
8 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 17 | 7.194.000 |
9 | Công nghệ kỹ thuật điện và điện tử | 16 | 6.787.000 |
10 | Luật Kinh tế | 17 | 7.194.000 |
11 | Ngôn ngữ Anh | 16 | 6.787.000 |
12 | Việt Nam học (CN Du lịch) | 17 | 7.194.000 |
13 | Du lịch | 17 | 7.194.000 |
14 | Văn học | 16 | 6.787.000 |
15 | Thú y | 17 | 8.316.000 |
16 | Quản lý tài nguyên môi trường | 17 | 7.194.000 |
17 | Công nghệ thực phẩm | 17 | 8.129.000 |
18 | Quản lý đất đai | 17 | 7.194.000 |
19 | Nuôi trồng thủy sản | 17 | 7.194.000 |
20 | Marketing | 18 | 7.601.000 |
21 | Kinh doanh quốc tế | 18 | 7.601.000 |
22 | Quản trị khách sạn | 18 | 7.601.000 |
23 | Chăn nuôi | 17 | 8.316.000 |
VII. Mức học phí trường đại học Tây Đô năm 2016 – 2017
Đối với bậc đại học chính quy, ngành đại học giáo dục sức khỏe sẽ có mức học phí từ 550.000 đến 1.050.000 đồng/tín chỉ và các ngành khác sẽ từ 350.000 đến 400.000 đồng/tín chỉ.
Đối với bậc cao đẳng chính quy, ngành cao đẳng giáo dục sức khỏe sẽ có mức học phí từ 460.000 đến 660.000 đồng/tín chỉ còn các ngành khác sẽ có mức thu từ 280.000 đến 300.000 đồng/tín chỉ. Ngoài ra, đối với các môn học như giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng thì mức thu cho mỗi tín chỉ là từ 220.000 đến 250.000 đồng.
VIII. Các khoản lệ phí khác của trường đại học Tây Đô
Ngoài học phí thì trường đại học Tây Đô còn thu các khoản lệ phí sau đây:
- Lệ phí nhập học, mở thẻ sinh viên kèm tài khoản ngân hàng, sinh hoạt đầu khóa, phí gửi kết quả học tập về gia đình và khám sức khỏe: 400.000 đồng/sinh viên.
- Bảo hiểm y tế bắt buộc: 563.500 đồng/sinh viên/năm học và mức thu này có thể thay đổi theo quy định của nhà nước.
- Bảo hiểm tự nguyện: Mức thu sẽ khác nhau, tương ứng với số năm học. Cụ thể: 100.000 đồng/sinh viên/năm học, 170.000 đồng/sinh viên/2 năm học, 250.000 đồng/sinh viên/3 năm học, 300.000 đồng/sinh viên/4 năm học, 380.000 đồng/sinh viên/5 năm học.
- Đồng phục sinh viên gồm áo sơ mi: 150.000 đồng/ chiếc, bộ đồ thể chất (gồm 1 áo, 1 quần): 110.000 đồng/bộ. Ngoài ra, đối với ngành dược, điều dưỡng thì đồng phục còn có áo, nón, khẩu trang: 180.000 đồng/bộ.
IX. Những điều hấp dẫn của trường Đại học Tây Đô
Tân sinh viên có cơ hội nhận được học bổng tại đại học Tây Đô nếu điểm xét tuyển THPT cao. Cụ thể như sau:
- Học bổng trị giá 1.000.000 đồng: Nếu điểm xét tuyển học bạ đạt từ 18 – 22 điểm hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT đạt 19 điểm.
- Học bổng trị giá 1.500.000 đồng: Nếu điểm xét tuyển học bạ đạt từ 22 – 26 điểm hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT đạt 21 điểm.
- Học bổng trị giá 2.500.000 đồng: Nếu điểm xét tuyển học bạ lớn hơn 26 điểm hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT lớn hơn 21 điểm.
Sinh viên trường đại học Tây Đô có đến 88% sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Ngoài ra, để tạo điều kiện cho sinh viên thì trường cũng áp dụng nhiều chính sách học phí, học bổng hấp dẫn, hỗ trợ sinh viên như: giảm 20% học phí cho những gia đình có từ 2 con cùng học tại trường…
Hi vọng với những các thông tin về trường cũng như học phí đại học Tây Đô trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngôi trường này. Hãy theo dõi Jobtest tại website jobtest.vn để cập nhật những thông tin trường đại học Tây Đô cũng như các ngôi trường khác.