Mục lục
- I. Đôi nét chung về Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- II. Dự kiến mức học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2023
- III. Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2022
- IV. Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2021
- IV. Tham khảo mức học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2019
- V. Tham khảo thêm học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2016 – 2017
- VI. Tại sao nên chọn trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng?
Tìm hiểu về trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU). Cập nhật học phí của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng mới nhất 2022 – 2023 và các năm trước.
Xem thêm:
- Học phí đại học Quy Nhơn mới nhất 2022 – 2023
- Dự kiến mức Học phí Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng (UFL) mới nhất 2022 – 2023
- Trường Đại học Yersin Đà Lạt học phí chính xác nhất 2022 – 2023
- Thông báo Học phí Đại học Huế (HU) mới nhất năm 2022 – 2023
Với cơ sở hạ tầng khang trang và chất lượng đào tạo tuyệt vời trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng ( DAU ) tự tin mang đến cho sinh viên môi trường học tập tốt nhất.
Vậy mức học phí của Đại học Kiến trúc là bao nhiêu? Mời bạn cùng theo dõi bài viết ngay sau đây, JobTest sẽ chia sẻ toàn bộ thông tin về mức học phí của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng qua từng năm một cách cụ thể nhất.
I. Đôi nét chung về Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập bởi kiến trúc sư Phạm Sỹ Chúc vào ngày 27 tháng 11 năm 2006. Sau nhiều năm xây dựng và không ngừng nỗ lực phát triển, Đại học Kiến trúc Đà Nẵng ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực giáo dục.
Bên cạnh đó, Đại học Kiến trúc Đà Nẵng còn là nơi nuôi dưỡng và chắp cánh ước mơ cho nhiều thế hệ sinh viên, giúp họ thỏa sức theo đuổi nghề nghiệp của mình. Đồng thời, trường còn có sứ mệnh đào tạo ra những nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và từng bước hội nhập quốc tế.
II. Dự kiến mức học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2023
Dựa trên học phí các năm trước, Đại học Kiến trúc Đà Nẵng dự kiến mức học phí năm 2023 như sau:
- Kiến trúc (chất lượng cao): 930.000 đồng/tín chỉ
- Quy hoạch vùng và đô thị, thiết kế đồ họa, thiết kế nội thất: 864.000 đồng/tín chỉ
- Kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 810.000 đồng/tín chỉ
- Tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh: 740.000 đồng/tín chỉ
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 810.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành ngôn ngữ: 740.000 đồng/tín chỉ
Mức thu này tăng thêm 10% theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, đây chỉ là mức thu dự kiến, Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.
Lưu ý: Đây chỉ là mức học phí dự kiến tạm thời, JobTest sẽ cập nhật những thông tin học phí chính xác nhất ngay khi trường có thông báo chính thức.
III. Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2022
Dưới đây là mức học phí năm học 2022 của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng mà bạn có thể tham khảo:
Bảng học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2022
Ngành | Mức học phí (VNĐ) |
Kiến trúc (chất lượng cao) | 874.000 đồng /tín chỉ |
Thiết kế nội thất và thiết kế đồ họa, Quy hoạch vùng và đô thị | 786.000 đồng/tín chỉ |
Kỹ thuật xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện-điện tử và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 737.000 đồng/tín chỉ |
Quản trị kinh doanh | 676.000 đồng/tín chỉ |
Ngành Logistics & quản lý chuỗi cung ứng và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 737.000 đồng/tín chỉ |
Các ngành ngôn ngữ | 676.000 đồng/tín chỉ |
IV. Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2021
Bảng học phí của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) 2021 đối với từng ngành
Ngành | Mức học phí (VNĐ) |
Kiến trúc (chất lượng cao) | 770.000 đồng/tín chỉ |
Thiết kế nội thất và thiết kế đồ họa, Quy hoạch vùng và đô thị | 715.000 đồng/tín chỉ |
Kỹ thuật xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện-điện tử và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 670.000 đồng/tín chỉ |
Tài chính ngân hàng | 615.000 đồng/tín chỉ |
Ngành Logistics & quản lý chuỗi cung ứng và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 670.000 đồng/tín chỉ |
Các ngành ngôn ngữ | 615.000 đồng/tín chỉ |
IV. Tham khảo mức học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2019
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thu mức học phí tùy thuộc vào từng ngành khác nhau, cụ thể năm học 2020 như sau:
Bảng học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2019
Tên ngành | Mức học phí/tín chỉ |
Ngành Kiến trúc | 700.000 VNĐ |
Ngành Thiết kế đồ họa | 650.000 VNĐ |
Ngành Thiết kế nội thất | 650.000 VNĐ |
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị | 650.000 VNĐ |
Ngành Kỹ thuật xây dựng | 610.000 VNĐ |
Ngành Quản lý xây dựng | 610.000 VNĐ |
Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 610.000 VNĐ |
Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử | 610.000 VNĐ |
Ngành Công nghệ thông tin | 610.000 VNĐ |
Ngành Kế toán | 560.000 VNĐ |
Ngành Tài chính – Ngân hàng | 560.000 VNĐ |
Ngành Quản trị kinh doanh | 560.000 VNĐ |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 610.000 VNĐ |
Ngành Ngôn ngữ Anh | 560.000 VNĐ |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc | 560.000 VNĐ |
V. Tham khảo thêm học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2016 – 2017
Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2016 – 2017 ở mức trung bình, không quá cao như một số trường dân lập và cũng không quá thấp như các trường công lập, dưới đây là mức học phí bạn có thể tham khảo:
- Thiết kế đồ họa, thiết kế nội thất: 400.000 đồng/tín chỉ
- Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị: 370.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành khối kỹ thuật, công nghệ: 340.000 đồng/tín chỉ
- Các khối ngành kinh tế, ngoại ngữ: 315.000 đồng/tín chỉ
Ngoài ra, học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm học 2016 – 2017 hệ Cao đẳng như sau:
- Các ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 300.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành cao đẳng kinh tế có mức thu học phí là 280.000 đồng/tín chỉ
Lưu ý: Mức học phí trên có thể có sự điều chỉnh qua các năm, tuy nhiên mức tăng giảm sẽ không chênh lệch quá nhiều.
VI. Tại sao nên chọn trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng?
1. Cơ sở vật chất hiện đại
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có sự đầu tư rất lớn về các trang thiết bị giảng dạy. Với tổng diện tích là 7.03ha, hiện cơ sở chính của trường đang được đưa vào sử dụng 8 tầng, là nơi làm việc của Ban giám hiệu, các văn phòng khoa, đồng thời là nơi học tập của hơn 6000 sinh viên trường.
2. Đội ngũ giảng viên chất lượng
Hiện nay, trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng đang có 292 giảng viên trong đó có 2 giáo sư, 7 phó giáo sư, 20 tiến sĩ và 202 thạc sĩ. Họ đều là những giảng viên tâm huyết, có kiến thức chuyên môn sâu rộng. Đồng thời, hầu hết các giảng viên đều được đào tạo tại nước ngoài, có chuyên môn cao và đặc biệt luôn sẵn sàng đồng hành cùng sinh viên trong việc học tập và nghiên cứu.
3. Học bổng giá trị
Mỗi năm Đại học Kiến trúc Đà Nẵng đều dành khoảng hơn 1 tỷ đồng để thực hiện chính sách học bổng khuyến khích học tập (học bổng dành cho những sinh viên vượt khó, có thành tích tốt trong học tập).
Ngoài ra, trường cũng dành ra hơn 500 triệu đồng để thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
4. Cơ hội việc làm mở rộng
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng luôn tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp và các trường đại học nước ngoài nhằm giúp sinh viên có nhiều cơ hội để giao lưu, học hỏi cũng như có thêm nhiều kinh nghiệm bổ ích sau khi ra trường.
Theo một số thống kê được cập nhật mới nhất gần đây, khoảng 80% sinh viên sau khi ra trường sẽ có việc làm ngay. Con số này cho thấy sinh viên Đại học Kiến trúc Đà Nẵng luôn sáng tạo, tự tin và chủ động trong khởi nghiệp, đồng thời có khả năng thích ứng nhanh nhạy với môi trường làm việc của các doanh nghiệp.
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của JobTest về học phí của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng qua các năm gần đây. Hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về học phí của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng, đồng thời có định hướng rõ ràng và chắc chắn trong việc lựa chọn trường Đại học sắp tới.