TRƯỞNG PHÒNG TUYỂN DỤNG
- 4,379 người xem
-
- Số người làm bài test: 252
- 250,000 ₫

Tổng quan
Trưởng phòng Tuyển dụng sẽ làm việc chặt chẽ với các nhà tuyển dụng của chúng tôi để quản lý nguồn cung ứng, phỏng vấn và thực hiện quy trình tuyển dụng. Để thành công trong vai trò này, các nhà quản lý tuyển dụng cần có một nền tảng học vấn nhân sự và kinh nghiệm sàng lọc, đánh giá ứng viên. Họ cũng nên có kiến thức về pháp luật lao động. Họ là những người lãnh đạo nhóm có khả năng đưa ra quyết định hiệu quả nhanh chóng.
Các chức năng công việc quan trọng và Nhiệm vụ chủ yếu
Các chức năng công việc quan trọng |
Nhiệm vụ chủ yếu |
Chiến lược nhân sự & lập kế hoạch lực lượng lao động Lập kế hoạch và quản lý việc triển khai hiệu quả, đạt năng suất các nguồn nhân lực tổ chức để tối đa hóa năng suất trong việc theo đuổi tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược và kế hoạch của tổ chức. |
Đề xuất, lập kế hoạch, thực hiện chiến lược và kế hoạch nhân sự trong ngân sách được phê duyệt. |
Điều chỉnh cho phù hợp tất cả các hoạt động trong chu kỳ sống của nhân viên với kế hoạch và chiến lược nhân sự tổng thể. |
|
Đề xuất, lập kế hoạch và thực hiện các sáng kiến nhân sự nhằm cân bằng và đáp ứng nhu cầu của nhân viên, doanh nghiệp hoặc tổ chức. |
|
Xác định các nguồn dữ liệu để thu thập và chuẩn bị dữ liệu lực lượng lao động có liên quan để thực hiện phân tích Gap trong lực lượng lao động. |
|
Phối hợp với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp để lập mô hình và hoàn thiện hồ sơ lực lượng lao động hiện tại, dự kiến nguồn cung ứng và nhu cầu kỹ năng trong tương lai. |
|
Phát triển kế hoạch tuyển dụng hàng năm cho mục đích lấp đầy khoảng trống nguồn nhân sự hoặc triển khai lại nguồn nhân lực dựa trên các kỹ năng. |
|
Diễn giải các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ, pháp lý, môi trường và đánh giá các tác động lên lập kế hoạch lực lượng lao động chiến lược cho tổ chức. |
|
Phân tích thông tin hoạch định lực lượng lao động chiến lược và tư vấn cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp về phạm vi của các lựa chọn hoạch định nguồn lực. |
|
Tính toán và phân tích chi phí, các hàm ý số lượng nhân viên từ kế hoạch nguồn nhân lực chiến lược và kế hoạch tuyển dụng. |
|
Quản lý chi phí nhân lực và chi phí để thuê trong ngân sách được phê duyệt. |
|
Tìm nguồn cung ứng Tìm nguồn cung ứng các ứng viên phù hợp bằng cách xây dựng một thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn, thiết lập các tiêu chuẩn tuyển dụng và truy cập vào một loạt các kênh tuyển dụng để tối đa hóa hiệu quả của việc tìm nguồn cung ứng. |
Thực hiện các sáng kiến để đưa ra chiến lược thương hiệu nhà tuyển dụng và cam đoan thông qua sự hợp tác với các bên liên quan bên trong và bên ngoài. |
Thiết kế thương hiệu nhà tuyển dụng bằng cách làm việc với nhóm tiếp thị và tổ chức truyền thông của công ty. |
|
Kết hợp chặt chẽ các định vị giá trị nhân viên trong tất cả các hoạt động chu kỳ sống của nhân viên để thực hiện lời hứa thương hiệu nhà tuyển dụng. |
|
Đề xuất các tiêu chuẩn tuyển dụng, tiêu chí lựa chọn và yêu cầu công việc (kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm) để hoàn thành các kế hoạch kinh doanh hiện tại và tương lai của tổ chức. |
|
Thực hiện kế hoạch tuyển dụng phối hợp với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp để đảm bảo các vị trí trống được lấp đầy thành công. |
|
Phát triển cơ sở dữ liệu các liên hệ để tạo điều kiện tiếp cận với các thành viên mới tiềm năng của tổ chức, cho phép tìm nguồn cung ứng các ứng viên đủ điều kiện khi có nhu cầu một cách chủ động và nhanh chóng. |
|
Lựa chọn Chọn ứng viên có năng lực, kinh nghiệm và văn hóa phù hợp thông qua các quy trình đánh giá và sàng lọc hiệu quả, tiết kiệm chi phí. |
Tư vấn cho các nhà quản lý tuyển dụng về các nguyên tắc thực hành lựa chọn việc làm công bằng và không thiên vị. |
Đề xuất và triển khai công cụ đánh giá phạm vi, kỹ thuật và giải pháp công nghệ cho việc tuyển dụng quản lý để đánh giá mức độ phù hợp với công việc của ứng viên nhằm giảm thời gian thuê và quản lý chi phí tuyển dụng trong ngân sách được phê duyệt. |
|
Phân tích tất cả các thông tin thu thập được từ quá trình sàng lọc và đánh giá để hỗ trợ các nhà quản lý tuyển dụng trong việc đưa ra quyết định về lời mời làm việc. |
|
Bảo mật Đảm bảo việc lựa chọn của ứng viên bằng cách định vị tổ chức như một nhà tuyển dụng mà ứng viên sẽ muốn làm việc. |
Thiết kế một thương hiệu nhà tuyển dụng độc đáo, hấp dẫn và định vị được giá trị nhân viên để thiết lập một thương hiệu tổ chức khác biệt trên thị trường. |
Trình bày rõ định vị giá trị nhân viên một cách đơn giản dễ hiểu, tạo ra khác biệt để cạnh tranh và có được sức hấp dẫn, cảm xúc mạnh mẽ thu hút các ứng viên lựa chọn. |
|
Truyền đạt định vị giá trị nhân viên đến những sự lựa chọn của ứng viên thông qua thư tuyển dụng, giao tiếp bằng lời nói và sự thuyết phục, cũng như tận dụng những người ủng hộ từ doanh nghiệp để khẳng định lại việc định vị giá trị nhân viên. |
|
Kết hợp những đề nghị việc làm mà có tính đến sự bình đẳng về lương và đãi ngộ ở nội bộ và bên ngoài, và truyền đạt các đề nghị việc làm một cách thuyết phục và chuyên nghiệp để đảm bảo ứng viên chấp nhận lời mời làm việc. |
|
Đào tạo nhập môn cho nhân viên mới. Đào tạo nhập môn cho nhân viên mới thông qua các chương trình định hướng, khóa huấn luyện vào nghề được thiết kế chuẩn mực để giúp họ nhanh chóng trở thành những người làm việc đóng góp tích cực, hiệu quả. |
Thiết kế và cung cấp các chương trình định hướng có tác động cho những nhân viên mới để tạo điều kiện trải nghiệm và giúp họ làm quen với tổ chức. |
Thu thập phản hồi từ những nhân viên mới về trải nghiệm của họ để có những hành động chủ động nhằm giải quyết các điểm cần cải thiện một cách kịp thời. |
|
Phân tích và Thấu hiểu Triển khai một loạt các công cụ khai thác dữ liệu và kỹ thuật phân tích để tạo thông tin quản lý, hiểu biết kinh doanh, dự đoán các mục đích nhân lực và lập kế hoạch nhân sự. |
Áp dụng các khái niệm và nguyên tắc quản trị dữ liệu để xác định, thu thập và chuẩn bị dữ liệu cho phân tích và đánh giá số liệu nhân sự. |
Giải quyết các thách thức về tính sẵn có của dữ liệu và chất lượng dữ liệu bằng các kỹ thuật làm sạch dữ liệu. |
|
Phân tích dữ liệu tài chính và nhân sự bằng cách sử dụng khai thác dữ liệu, mô hình hóa, phân tích dự đoán và các công cụ, kỹ thuật đo điểm chuẩn để tạo hiểu biết và tầm nhìn xa hướng đến việc ra quyết định. |
|
Tương quan dữ liệu tài chính và nhân sự để thiết kế các số liệu nhân sự, xác định mối quan hệ nhân quả, phân tích xu hướng, phát triển dự báo và dự đoán, và rút ra những hiểu biết sâu sắc và tầm nhìn xa để ra quyết định. |
|
Phát triển bản trình bày sâu sắc có được từ phân tích dữ liệu và đo điểm chuẩn nhân sự bằng cách sử dụng bảng điều khiển kỹ thuật số hoặc công cụ trực quan hóa dữ liệu. |
|
Theo kịp các xu hướng và phát triển nhân sự trong nước và toàn cầu để cung cấp những hiểu biết sâu hơn về kết quả phân tích dữ liệu. |
|
Xuất phát những hiểu biết có liên quan từ việc phân tích và đề xuất các cải tiến cho tổ chức Nhân sự suy xét đến bối cảnh kinh doanh và môi trường hoạt động. |
|
Tối ưu hóa công nghệ và cấu trúc vận hành doanh nghiệp Cung cấp các dịch vụ nhân sự hiệu quả, tiết kiệm chi phí thông qua mô hình vận hành cung cấp dịch vụ tối ưu và tùy chỉnh. |
Xem xét các loại dịch vụ nhân sự dựa trên các kênh cung cấp dịch vụ nhân sự để xác định các cơ hội cải tiến liên tục chất lượng dịch vụ hoặc giảm chi phí. |
Triển khai và vận hành các khía cạnh khác nhau của mô hình hoạt động nhân sự để cung cấp các dịch vụ nhân sự như được quy định trong khung quản lý dịch vụ và theo các chính sách nhân sự. |
|
Chính sách lao động và pháp luật Tuân thủ luật lao động và các quy định mà sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp và nhân viên của tổ chức. |
Nghiên cứu và áp dụng các chính sách lao động hiện hành, luật lao động và các quy định, bao gồm nhưng không giới hạn ở ba bên, luật việc làm cho công dân nước ngoài, Khung cân nhắc công bằng,... |
Hỗ trợ các nhà quản lý phụ trách trong việc soạn thảo và ban hành hợp đồng lao động, bao gồm tất cả các điều khoản và lợi ích theo luật định có liên quan. |
|
Giao tiếp với nhân viên về các vấn đề như quản trị lợi ích, yêu cầu, khấu trừ tiền lương, nghỉ hưu, hướng dẫn tái tuyển dụng và chấm dứt công việc. |
|
Quản lý hoạt động nhóm và hiệu suất làm việc nhóm |
Dịch thuật các mục tiêu dài hạn cho chức năng Tuyển dụng thành các kế hoạch chiến thuật. |
Quản lý tài nguyên nhóm để đảm bảo đủ năng lực và nhân sự. |
|
Theo dõi dòng chảy tài chính của các bộ phận đối chiếu với ngân sách và dự toán được phân bổ. |
|
Đặt mục tiêu riêng, định kỳ xem xét và đánh giá hiệu suất của những báo cáo trực tiếp. |
|
Cung cấp huấn luyện và lời khuyên cho các nhân viên cấp thấp hơn trong team. |
|
Đánh giá tính khả thi của các đề xuất để cải thiện quy trình công việc nội bộ. |
|
Xác minh các tài nguyên cần thiết để hỗ trợ các thay đổi về tài nguyên, quy trình, hệ thống hoặc công nghệ trong chức năng. |
|
Quản lý các bên nội bộ liên quan nhóm mình và các bên liên quan bên ngoài để đạt được các mục tiêu chung. |
Bài đánh giá năng lực liên quan
- Giá
280,000 ₫- 250,000 ₫
- Thông tin bao gồm:
- 8 năng lực
- 365 ngày sử dụng
- Tư vấn miễn phí 24/7
- Lượt test mỗi bài : 1